Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 5
Bài 1. (SGK,T.7)
Các dung dịch HCl, NaOH và NaCl khi tan vào nước, phân ly thành các ion
Do đó dung dịch các chất trên dẫn điện được.
Bài 2. (SGK,T.7)
- Sự điện li là quá trình phân li phân tử chất tan thành các ion trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy.
- Những chất điện li trong dung dịch là axit, bazơ và muối.
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử đều phân li ra ion.
Ví dụ:
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li ra ion phần còn lại vẫn tồn tại trong dung dịch dưới dạng phân tử.
§1. SỰ ĐIỆN LI Bài 1. (SGK,T.7) Các dung dịch HCl, NaOH và NaCl khi tan vào nước, phân ly thành các ion . Do đó dung dịch các chất trên dẫn điện được. Bài 2. (SGK,T.7) - Sự điện li là quá trình phân li phân tử chất tan thành các ion trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy. - Những chất điện li trong dung dịch là axit, bazơ và muối. - Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử đều phân li ra ion. Ví dụ: - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li ra ion phần còn lại vẫn tồn tại trong dung dịch dưới dạng phân tử. Ví dụ: Bài 3. (SGK,T.7). a) 0,02M 0,02M 0,02M 0,01M 0,01M 0,01M b) Bài 4 (SGK,T.7). Chọn D. Bài 5 (SGK,T.7). Chọn A. §2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI Bài 1. (SGK,T.10) - Theo thuyết Arêniut :Axit là những chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Axit một nấc là axit mà 1 phân tử của nó chỉ phân li ra một ion H+. Axit nhiều nấc là axit mà 1 phân tử của nó phân li nhiều ion H+. - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-. - Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. - Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+. - Muối axit là muối mà ion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+. Bài 2. (SGK, T.10). a) b) c) d) Bài 3. (SGK,T.10). Chọn C. Bài 4. (SGK,T.10). Chọn D. Bài 5. (SGK,T.10). Chọn A. §3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC, pH, CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ Bài 1. (SGK,T.14) Tích số được gọi là tích số ion nước. Ơû 25oC, . Bài 2 (SGK,T.14). - Môi trường trung tính : . - Môi trường axit : . - Môi trường bazơ : . Bài 3 (SGK,T.14). Chất chỉ thị axit-bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Quỳ Đỏ pH6 Tím pH=7 Xanh pH3 Phenolphtalein pH8,3 không màu pH8,3 hồng Bài 4 (SGK,T.14). Môi trường kiềm. Chọn C. Bài 5. (SGK,T.14). Bài 6.(SGK,T.14). Trong bất kì dung dịch nào ở 25oC thì . Þ Chọn B. §4.PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI. Bài 1 (SGK,T.20). Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là : Phản ứng tạo thành chất kết tủa. Ví dụ : CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl PT ion: Phản ứng tạo thành chất điện li yếu. Ví dụ : HCl + NaOH NaCl + H2O PT ion: Ví dụ : HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl PT ion: Phản ứng tạo thành chất khí. Ví dụ : 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O PT ion: Bài 2 (SGK,T.20). - Phản ứng dung dịch axit và dung dịch hiđroxit rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li yếu là H2O. - Phản ứng giữa muối cacbonicvà dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa tạo thành CO2 bay hơi vừa tạo thành chất điện li yếu là H2O. Bài 4 (SGK,T.20). Chọn C. Bài 5. (SGK,T.20). Các phản ứng xảy ra là a, b, c, e, g. a) b) c) d) e) Bài 6. (SGK,T.20). Chọn D. Phương trình phân tử: PT ion rút gọn : Bài 7. (SGK,T.20). a) b) c) §5. Luyện Tập AXIT, BAZƠ, MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI . Bài 1 (SGK,T.22) : Bài 2. (SGK,T.22). Ta có : [H+][OH-]= Quỳ tím hoá đỏ. Bài 3. (SGK,T.22). pH = 9 Phenolphtalein chuyển thành màu hồng. Bài 4. (SGK, T.22). Các phản ứng xảy ra: a, b, c, d, g, h, i. Bài 5. (SGK,T.21). Chọn C. Bài 6. (SGK,T.21). Chọn B. Bài 7 (SGK, T.21). Tạo Cr(OH)3 . Hoặc :(đủ) Tương tự cho Al(OH)3 .
File đính kèm:
- kiem tra hoa chuong 1.doc