Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 6, 7 - Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.
- Hiểu được phản ứng thuỷ phân muối.
2. Kỹ năng:
- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
- Dựa vào điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết được phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
3. Tư tưởng:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
- Dung dịch: NaCl, AgNO3, NH3, NaCH3COO, Al2(SO4)3, Giấy quỳ tím.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Tiết 6, 7. Bài 4 phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly Ngày soạn: ...... / ...... / 20 ...... I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly. - Hiểu được phản ứng thuỷ phân muối. 2. Kỹ năng: - Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. - Dựa vào điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết được phản ứng xảy ra hay không xảy ra. 3. Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình. III. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm. - Dung dịch: NaCl, AgNO3, NH3, NaCH3COO, Al2(SO4)3, Giấy quỳ tím. IV. Tiến trình bài giảng: Tiết 6: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11a 11C1 11C2 11C3 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Bài 6/14. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 20' * Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS làm t/n giữa Na2SO4 và BaCl2, viết pt phản ứng dưới dạng ion và chỉ ra thực chất của phản ứng là sự phản ứng giữa 2 ion Ba2+ và SO42- tạo thành kết tủa. - Tương tự: Viết phương trình phân tử, ion và rút gọn của phản ứng CuSO4 và NaOH. - Nhấn mạnh cho HS: Khi viết pt ion: + Chất dễ tan và điện ly mạnh viết thành ion. + Chất khí, kết tủa, điện ly yếu để nguyên dạng phân tử - Viết pt phản ứng dưới dạng ion - Viết pt phản ứng dưới dạng ion - Ghi TT. I. Đk xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly: 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: - VD1: Na2SO4+BaCl2 →BaSO4+2NaCl B1: Phương trình ion: 2Na++SO42-+Ba2++2Cl- → BaSO4↓+2Na++2Cl- B2: Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ - VD2: CuSO4 + NaOH - Chú ý: + Chất dễ tan và điện ly mạnh viết thành ion. + Chất khí, kết tủa, điện ly yếu để nguyên dạng phân tử. 15' * Hoạt động 2: - Yêu cầu HS viết pt phân tử, ion và ion rút gọn của phản ứng giữa 2 dung dịch NaOH và HCl? - Yêu cầu HS viết pt phân tử, ion và ion rút gọn của phản ứng giữa Mg(OH)2 với axit mạnh HCl? - Làm Thí nghiệm: đổ dung dịnh HCl vào cốc đựng NaCH3COO, thấy có mùi giấm chua. Yêu cầu HS giải thích hiện tượng và viết phương trình phân tử ứng dới dạng phân tử, ion và ion rút gọn. - Cho HS làm t/n: Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào dung dịch NaCl. Gạn lấy kết tủa AgCl. Nhỏ dd NH3 vào kết tủa AgCl cho đến khi tan hết (tạo ion phức điện ly yếu). - HS viết pt phân tử, ion và ion rút gọn: H+ + OH- → H2O - HS viết pt phân tử, ion và ion rút gọn: H+ + OH- → H2O - NaCH3COO + HCl → ... + ... - HS làm Thí nghiệm và viết ptpư. 2. Phản ứng tạo thành chất điện ly yếu: a. Phản ứng tạo thành nước: - VD1: NaOH + HCl → NaCl + H2O Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- +H2O H+ + OH- → H2O - VD2: Mg(OH)2+ HCl → b. Phản ứng tạo thành axit yếu: VD: NaCH3COO + HCl → c. Phản ứng tạo thành ion phức: VD: Phương trình phân tử: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]+Cl- (ion phức) 4. Củng cố bài giảng: (3') Bài 4/20. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 5 và Bài 6/20. Tiết 7: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11a 11C1 11C2 11C3 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Bài 6/20. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 20' * Hoạt động 3: - Yêu cầu HS làm t/n, viết pt phản ứng dưới dạng phân tử, ion và ion rút gọn khi cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Na2CO3? - Yêu cầu HS làm tương tự với dung dịch HCl và kết tủa CaCO3. - HS làm t/n, viết pt phản ứng dưới dạng phân tử, ion và ion rút gọn khi cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Na2CO3? - Tương tự với dung dịch HCl và kết tủa CaCO3. 3. Phản ứng tạo thành chất khí: - VD1: H++Cl-+2Na++CO32- →2Na++2Cl-+CO2↑+H2O 2H++ CO32-đ CO2↑+H2O - VD2: CaCO3 + HCl đ 10' * Hoạt động 4: - Từ 3 phần trên em hãy rút ra KL về bản chất và điều kiện để xảy ra pư trao đổi ion trong dd? - KL. II. Kết luận: - Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly thực chất là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: + Tạo thành chất kết tủa. + tạothành chất khí. + Tạo thành chất điện ly yếu 4. Củng cố bài giảng: (8') Bài 2/20 và Bài 3/20. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 1 và Bài 7/20. V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ chuyên môn duyệt Ngày ...... / ...... / 20 ......
File đính kèm:
- Tiet 6, 7 - HH 11 CB.doc