Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 51: Oxi - Ozon - Năm học 2013-2014

A. Chuẩn kiến thức kĩ năng

Kiến thức

Biết được:

- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí.

Hiểu được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.

Kĩ năng

- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.

- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.

B. Trọng tâm

Oxi có tính oxi hoá rất mạnh .

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tiết 51: Oxi - Ozon - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/2/2014
Giảng: 23/2/2014
Tiết: 51
OXI – OZON
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí.
Hiểu được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
B. Trọng tâm
Oxi có tính oxi hoá rất mạnh .
C. Hướng dẫn thực hiện
GV hướng dẫn để HS :
- Nêu và giải thích được oxi có tính oxi hóa mạnh. Viết được các phương trình hóa học minh họa.
- Vận dụng giải bài tập: 
+ Phân biệt chất khí, 
D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. ổn định lớp.
	2. Kiểm diện
	3. Nội dung bài mới
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (6P)	
GV: yêu cầu HS 
- Viết cấu hình e nguyên tử oxi.
- Xác định vị trí của nguyên tố oxi (ô, nhóm, chu kì).
- Viết công thức electron, viết công thức cấu tạo của O2 
Hoạt động 2: ( 6 phút)
GV: Oxi có trong không khí, em hít thở hàng ngày. Em hãy cho biết tính chất vật lý của oxi ?
GV: Làm thí nghiệm chứng minh oxi duy trì sự cháy .
GV: Lấy VD chứng minh : oxi có tan trong nước? 
Hoạt động 3: (16P)
GV dựa vào cấu tạo nguyên tử đặt vấn đề về tính chất hóa học của O2 và phương hướng trả lời : 
+ Có 6e lớp ngoài cùng →phi kim.
+ Nhận 2e → tính oxi hóa.
+ Độ âm điện lớn : 3,44
GV yêu cầu:
HS lên bảng tiến hành thí nghiệm.
 học sinh khác viết phương trình phản ứng O2 với kim loại , phi kim , hợp chất 
Hoạt động 4: (2 phút)
Hoạt động 5:(2 phút) 
GV :tích hợp lịch sử tìm ra oxi và môi trường
 OXI
I/ VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
	: 1s2 2s2 2p4 
Vị trí: 	- ô số 8 ( Z = 8)	 
	- Chu kì 2 (có 2 lớp) 
	- nhóm VIA
	CTCT: O = O
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
HS: liên hệ SGK và thực tế cho biết tính chất vật lý:
- khí , không màu, không mùi
- nặng hơn không khí (d = = 1,1)	
- t hóa lỏng = -183oC 
- tan ít trong nước (điều kiện thường 31ml O2 trong 1000 ml nước)
III/TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
	O +2e ® O2-
Nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (kém F), oxi có tính oxi hóa mạnh
1)Tác dụng với kim loại 
	kim loại (trừ Au,Pt) oxit bazơ 
	3 + 22 
2)Tác dụng với phi kim 
	 + 2 2 
3)Tác dụng với hợp chất 
	2 + 2 ® 22
	C2H5OH + 3O2 ® 2CO2 + 3H2O 
IV/ỨNG DỤNG 
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật (mỗi người cần 20 đến 30 m3 không khí để thở).
 Oxi dùng nhiều trong công nghiệp : luyện thép, hóa chất...
Hoạt động 6: Củng cố ( 13 phút)
Caâu 1.Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với Oxi?
A. H2, Fe, Cl2, Ag	B. CO, Cl2, NO, C	C. H2, Fe, C, Al 	D. H2, CO, Au, NO
Caâu 2: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Oxi có tính oxi hoá mạnh là do có 4e ở phân lớp cuối cùng.
B. Khí oxi tan rất nhiều trong nước.
C. Khí oxi có màu trằng không mùi.
D. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của oxi trong các phản ứng hoá học :
A. Thể hiện tính oxi hoá	
B. Thể hiển tính khử
C. Vừa thể hiển tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá	
D. Cả A,B,C đều sai 
Câu 4. Nguyên tử O có Z = 8. Hãy chọn cấu hình electron đúng với ion O2-: 
A. 1s2 2s2 2p6 3s2	B. 1s2 2s2 2p2	C. 1s2 2s2 2p6 	D. 1s2 2s2 2p4
Câu 5. Hãy phân biệt các chất khí sau: O2; CO2; N2
Đáp án: 
- Dùng que đóm nhận ra O2.
- Dùng dd Ca(OH)2 nhận ra CO2.
- Còn lại là N2.
Hãy viết các PTHH minh hoạ ?
Câu 6 : Hoàn thành các PTHH sau :

File đính kèm:

  • docoxi - ozon.doc