Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 4 - Bài 2: Axit, bazơ và muối
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut
Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Kỹ năng:
Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut để phân biệt đợc axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính. Biết viết phương trình điện li của các muối.
3. Tư tưởng:
Có được hiểu biết khoa học đúng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Dụng cụ : Ống nghiệm
Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3, quỳ tím.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Bài 3/7.
3. Giảng bài mới:
Tiết 4. Bài 2 Axit, bazơ và muối Ngày soạn: ...... / ...... / 20 ...... Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 11a 11C1 11C2 11C3 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut Biết muối là gì và sự điện li của muối. 2. Kỹ năng: Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut để phân biệt đợc axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính. Biết viết phương trình điện li của các muối. 3. Tư tưởng: Có được hiểu biết khoa học đúng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối. II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình. III. Đồ dùng dạy học: Dụng cụ : ống nghiệm Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3, quỳ tím. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Bài 3/7. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5' * Hoạt động 1: - HS đã được biết khái niệm về axit ở các lớp dưới vì vậy GV cho HS nhắc lại các khái niệm đó. Lấy thí dụ. - GV : Các axit là chất điện li – hãy viết phương trình điện li của các axit đó. - GV : Hãy nhận xét về các ion do axit phân li ra. - Từ đó các em hãy cho biết ĐN về axit? - HS nhắc lại các khái niệm đó. Lấy thí dụ. - HS lên bảng viết ba phương trình điên li của 3 axit - Axit phân ly ra có ion H+ - Trả lời như SGK I. Axit theo thuyết A-re-ni-ut: 1. Đinh nghĩa: - VD: HCl → H+ + Cl- CH3COOH → H+ + CH3COO- - ĐN: (SGK/8) 10' * Hoạt động 2: - GV : Dựa vào phương trình điện li HS đã viết trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H+ được phân li ra từ mỗi phân tử axit. - Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấc hay monoaxit. Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc hay poliaxit. - HS : 1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H+ 1 phân tử H2SO4 phân li ra 2 ion H+ 1 phân tử H3PO4 phân li ra 3 ion H+ - Ghi TT. 2. Axit nhiều nấc: - TD: (SGK) HCl, CH3COOH, HNO3..axit một nấc H2S, H2CO3, H2SO3 ...axit nhiều nấc H3PO4 ôH+ + H2PO4- H2PO4- ô H+ + HPO42- HPO42- ôH+ + PO43- Tổng cộng : H3PO4 ô3H+ + PO43- - NX: Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấc hay monoaxit. Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc hay poliaxit. 5' * Hoạt động 3: (GV hướng dẫn HS như với axit) (Làm theo HD của GV) II. Bazơ: (SGK/8) 5' * Hoạt động 4: - GV : làm thí nghiệm: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nữa. Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống nghiệm ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit. ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào. - Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính. Vậy hiđroxit lưỡng tính là gì? - Các em lấy thêm 1 số VD? - HS quan sát và nhận xét. - là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân ly như axit vừa có thể phân ly như bazơ. - Lấy ví dụ: Al(OH)3, Cr(OH)3 III. Hiđroxit lưỡng tính: - TN: Phân li theo kiểu bazơ : Zn(OH)2 ô Zn2+ + 2OH- Phân li theo kiểu axit : Zn(OH)2 ô 2H+ + ZnO22- Có thể viết dạng axit của Zn(OH)2 là: H2ZnO2 - ĐN: (SGK) - VD: Al(OH)3, Cr(OH)3 10' * Hoạt động 5: - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và hãy cho biết muối là gì ? Hãy kể tên một số muối thường gặp? Cho biết tính chất chủ yếu của muối.(Tính chất chủ yếu của muối : Tính tan, tính phân li). - Khi tan trong nước thì muối phân ly ntn? - Nếu anion gốc axit còn hiđro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân ly yếu ra H+. - GV nên lưu ý rằng những muối ít tan hay được coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần tan rất nhỏ đó điện li. - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - Hầu hết các muối đều tan hoàn toàn (trừ một số muối ít tan). - Ghi TT. - Ghi TT. IV - Muối 1. Định nghĩa - Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân li thành cation kim loại hoặc cation NH4+ và anion gốc axit - Muối thường gặp : + Muối trung hoà + Muối axit + Muối phức tạp (muối kép, muối phức) 2. Sự điện li của muối trong nước: (SGK) 4. Củng cố bài giảng: (3') Bài 2/10. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 1/10; Bài 3, 4, 5/10. V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ chuyên môn duyệt Ngày ...... / ...... / 20 ......
File đính kèm:
- Tiet 4 - HH 11 CB.doc