Giáo án Hóa học 9 tuần 4 tiết 7

I. MỤC TIÊU : Sau tiếtt này HS phải:

1.Kiến thức : Biết được :

- Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước).

 2.Kỹ năng :

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.

- Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 đặc, nóng.

- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat.

- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng.

3.Thái độ :

- Biết được sự phong phú của hoá học  khẳng định sự yêu thích môn học .

4. Trọng tâm:

- Tính chất riêng của H2SO4

- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat.

5. Năng lực cần hướng đến:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

-

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 tuần 4 tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 04 	 Ngày soạn : 05/09/2014 
Tiết : 07	 Ngày dạy : 08/09/2014
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T2)
I. MỤC TIÊU : Sau tiếtt này HS phải:
1.Kiến thức : Biết được : 
- Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước). 
 2.Kỹ năng : 
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. 
- Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 đặc, nóng. 
- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng. 
3.Thái độ : 
- Biết được sự phong phú của hoá học à khẳng định sự yêu thích môn học .
4. Trọng tâm: 
- Tính chất riêng của H2SO4
- Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat.
5. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh: 
a. Giáo viên :
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút .
- Hoá chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4.
b. Học sinh : Học bài, xem trước nội dung của bài .
2. Phương pháp: Đàm thoại - Thảo luận nhóm – Trực quan
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp: 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
 2.Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS1,2 : Nêu TCHH của H2SO4 loãng? Viết các PTHH minh họa. 
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết TCHH của H2SO4 loãng có TCHH của 1 axit . Vậy H2SO4 đặc có những TCHH nào ?Cách nhận biết những hoá chất mất nhãn như thế nào ? 
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng nào? (15 phút)
GV: Làm thí nghiệm: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm 1, 1ml dd H2SO4 loãng. Rót vào ống nghiệm 2, 1ml H2SO4 đặc. Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm.Yêu cầu HS quan sát hiện tượng rút ra nhận xét ?
- GV: Giới thiệu sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH xảy ra .
- GV: Giới thiệu ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiều kim loại muối, nước và khí SO2 .
- GV thực hiện thí nghiệm: Cho một ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh, đổ vào cốc ít H2SO4 đặc. 
 - GV : Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đặc hút nước ) . Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc .
- HS: Quan sát cách tiến hành và nêu hiện tượng thí nghiệm :
Ống 1: Không có hiện tượng.
-Ống 2: Khí màu nâu, có mùi hắc
. 
- HS: Viết PTPƯ .
2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 +2H2O 
- HS: Chú ý nghe và ghi nhớ.
- HS: Quan sát và nêu hiện tượng: Màu trắng của đường è màu vàng, nâu, đen,phản ứng toả nhiệt.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2SO4
2. H2SO4 đặc :
a. Tác dụng với kim loại 
2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 +2H2O 
=> H2SO4đđ + KL Muối + H2O + SO2 .
b. Tính háo nước :
C12H22O11 11H2O + 12C .
Hoạt động 4 : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat .( 10 phút )
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :Cho 1 giọt dd BaCl2 (hoặc Ba(NO3)2; Ba(OH)2) vào 2 ống nghiệm đựng dd H2SO4 và Na2SO4. 
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. 
- GV : Thông báo: Kết tủa màu trắng là BaSO4 .
- GV: Vậy muốn nhận biết dd H2SO4 và muối sunfat ta dùng thuốc thử là gì? ?
- HS: Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTPƯ .
- HS: Chú ý lắng nghe .
- HS: Vận dụng và trả lời : Dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2.
II. NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ MUỐI SUNFAT:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl .
Dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat. 
4. Củng cố (10’) : 
- GV hướng dẫn HS làm các dạng bài tập sau: 
1. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH. 
2. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hidro (đktc).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng. 
5. Nhận xét- Dặn dò (5’) :
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 (19/SGK) .
- Ôn bài cũ chuẩn bị luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 7 hoa 9.doc