Giáo án Hóa học 9 - Tuần 24 - Tiêt 45: Metan

A. MỤC TIÊU

 - Nắm vững đươc công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.

 - Nắm vững định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.

 - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.

B. CHUẨN BỊ

- Hóa chất: CH4 , dung dịch Ca(OH)2, ống nghiệm khí Cl2.

 - Dụng cụ: ống thủy tinh vuốt nhọn, mô hình phân tử CH4 (dạng đặc và rỗng )

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiêm tra

 HS 1: - Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

 - Viết công thức cấu tạo của C3H8; C4H8; C2H6O

 HS 2: - Thế nào là công thức cấu tạo?ý nghiã công thức cấu tạo?

 - Chữa bài tập 5 tr 112 - Sgk Đáp số: C2H6

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần 24 - Tiêt 45: Metan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24	 Ngày soạn:26.01.11
Tiêt 45	 Ngày dạy:09.02.11
Metan
A. Mục tiêu 	
 - Nắm vững đươc công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.
 - Nắm vững định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
 - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
B. Chuẩn bị
- Hóa chất: CH4 , dung dịch Ca(OH)2, ống nghiệm khí Cl2.
	- Dụng cụ: ống thủy tinh vuốt nhọn, mô hình phân tử CH4 (dạng đặc và rỗng )
c. hoạt động dạy học
I. Kiêm tra
	HS 1: - Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
	- Viết công thức cấu tạo của C3H8; C4H8; C2H6O
	HS 2: - Thế nào là công thức cấu tạo?ý nghiã công thức cấu tạo?
	- Chữa bài tập 5 tr 112 - Sgk	Đáp số: C2H6
II. Bài mới
Hoạt động 1: I. Trạng thái tự nhiên
Cho HS đọc Sgk về trạng thái tự nhiên
CH4 có ở đâu? Cách thu khí CH4 ntn?
GV HD HS thu khí CH4 theo hình vẽ Sgk
Cho HS quan sát lọ đựng CH4, yêu cầu nêu tính chất và liên hệ với thực tiễn
- Tính 
a/ Trạng thái tự nhiên
b/ Tính chất vật lí
HS nêu tính chất vật lí của CH4:
CH4 là chất khí không màu , không mùi, nhệ hơn không khí, ít tan trong nước ()
Hoạt động 2:II. Cấu tạo phân tử
Cho HS quan sát mô hình CH4 dạng đặc và rỗng
Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử ?
HS: H
 H - C - H 
 H
Trong phân tử CH4 có 4 lk đơn C – H 
Hoạt động 3: III. Tính chất hoá học
TN: Đốt CH4 như trong Sgk
Yêu cầu HS quan sát và nêu h.tượng xảy ra
- Có những sản phẩm nào tạo thành sau phản ứng?Tại sao?Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?
GV: Đây là phản ứng toả nhiệt , CH4 được dùng làm nhiên liệu
Tỉ lệ là hỗn hợp nổ
TN: Trộn Cl2 với CH4 rồi đưa ra ngoài ánh sáng. Sau 1 t.gian cho H2O vào bình lắc nhẹ, cho quỳ tím vào 
Yêu cầu HS q.sát và nêu hiện tượng xảy ra?
Các hiện tượng trên chứng tỏ điều gì?
HD HS viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
Phản ứng trên gọi là phản ứng gì?SHS
GV: Những hợp chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn C – H đều có phản ứng thế
1.Tác dụng với oxi
HS: Có H2O đọng ở thành ống nghiệm và CO2 tạo thành làm vẩn đục nước vôi trong
HS: CH4 (k) + 2O2 CO2 ( k) + 2H2O( k)
2. Tác dụng với clo
HS quan sát GV làm thí nghiệm 
HS: Màu vàng của clo nhạt dần 
 Quỳ tím chuyển sang màu đỏ 
HS: Chứng tỏ rằng có phản ứng xảy ra
 CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Metan	 Metyl clorua
HS: Pư trên gọi là phản ứng thế
HS: Phản ứng trên gọi là phản ứng thế .
Đây là phản ứng đặc trưng cho liên kết đơn C – H
Hoạt động 4:IV. ứng dụng
Yêu cầu HS đọc Sgk
- Nêu ứng dụng của CH4?
HS đọc nội dung Sgk và nêu ứng dụng của CH4 từ Sgk và từ thực tế
III. Củng cố – Luyện tập
	1.Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
	Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách sau:
	A.Đẩy nước	B. Đẩy không khí(ngửa bình thu ) 	C. Cả hai cách trên
	2. Tính thể tích oxi cần dùng (ở đktc ) để đốt cháy 3,2g CH4
	Đáp số: 8,96 l
IV. Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc kiến thức đã học về metan
Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4 tr 114 – Sgk
****************************************
Tuần 24	 Ngày soạn:26.01.11
Tiêt 46	 Ngày dạy:11.02.11
Etilen
A. Mục tiêu 	
 - Biết được một số tính chất vật lý cơ bản của etilen.
 - Biết công thức phân tử của etilen có liên kết đôi, trong đó có một liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học, biết được các ứng dụng của etilen.
 - Viết được phương trình phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của etilen. 
b. chuẩn bị
	Mô hình phân tử etilen dạng đặc và rỗng
	C2H4; dd Br2 loãng ; ống nghiệm ; ống thuỷ tinh dẫn khí ; diêm
c. hoạt động dạy học 
I.Kiêm tra
	HS 1: - Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của metan?
Chữa bài tập 2 tr 114 – Sgk
HS 2: - Chữa bài tập 3 tr 114 – Sgk	Đáp số: 
	GV gọi HS khác nhận xét đánh giá
II. Bài mới
Hoạt động 1: I.Tính chất vật lí
- Cho HS quan sát lọ đựng C2H4 và yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của C2H4
HS quan sát C2H4 và trả lời tính chất vật lí của C2H4
Hoạt động 2:II.Cấu tạo phân tử
Cho HS quan sát mô hình phân tử C2H4 dạng đặc và dạng rỗng
Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử C2H4
GV: Liên kết giữa 2 nguyên tử C : C = C gọi là liên kết đôi
HS: H H
 C = C
 H H
Viết gọn : CH2 = CH2
Trong phân tử có liên kết đôi C = C ,trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền vững dễ bị đứt trong các phản ứng hoá học
Hoạt động 3: III. Tính chất hoá học
1. Etilen có cháy không?
So sánh cấu tạo phân tử CH4và C2H4?
Tương tự như CH4, C2H4 cháy sẽ tạo ra sản phẩm nào?
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?
C2H4 có cấu tạo khác CH4, vậy phản ứng đặc trưng của chúng có khác nhau không?
HS: Có nguyên tử C và H
HS: C2H4cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiều nhiệt
HS: phương trình hoá học:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O +Q
HS nhắc lại phản ứng đặc trưng của CH4
2.Etilen có làm mất màu dung dịch brom không?
TN: Dẫn khí C2H4vào dung dịch Br2
- Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra?
GV:Cơ chế của phản ứng xảy ra:
+1 liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt
+Liên kết Br – Br bị đứt 
+2 nguyên tử Br kết hợp với 2 nguyên tử C trong phân tử
Hãyviết phương trình hoá học của phản ứng
GV: Trong những điều kiện thích hợp, C2H4 còn phản ứng cộng với H2; Cl2; H2O
- Liệu các phân tử C2H4 có thể liên kết trực tiếp được với nhau?
HS: Màu da cam của dung dịch brom mất dần
C2H4 pư với Br2 trong dung dịch:
CH2 = CH2 +Br – Br Br CH2 – CH2Br
o màu da cam o màu
HS: Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
Các chất có liên kết đôi trong phân tử đều dễ tham gia phản ứng cộng
3. Các phân tử etilen có liên kết được với nhau không?
GV giới thiệu cơ chế phản ứng
+ Liên kết kém bền bị đứt
+Các phân tử C2H4 liên kết lại với nhau tạo thành chất dẻo P.E
* Đk phản ứng: t0 thích hợp , có chất xúc tác và áp suất
HS nghe GV giới thiệu:
....CH2=CH2 + CH2=CH2...... ....CH2- CH2 – CH2 -..........
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp
Hoạt động 4: IV. ứng dụng
C2H4có những ứng dụng gì?
Yêu cầu HS đọc nội dung ứng dụng của C2H4 trong Sgk
HS đọc nội dung ứng dụng của C2H4 
III. Luyện tập – Củng cố
	- So sánh cấu tạo phân tử và tính chất hoá học của CH4 và C2H4?
	Bài tập: Phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: 
	CH4 ; C2H4 ; CO2
	Cho HS thực hiện sau đó gọi HS lên bảng trình bày
IV. Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc kiến thức đã học về C2H4 
Làm bài tập: 1 ; 2 ; 3; 4 Sgk

File đính kèm:

  • dochoa 9 tuan 24 10 - 11.doc