Giáo án Hóa học 9 - Tuần 22 - Tiết 41: Luyện Tập Chương 3 Phi Kim - Sơ Lược Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học

A. MỤC TIÊU

 - Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương

 - Biết lập sơ đồ phản ứng và viết phương trình hoá học cụ thể; xây dựng dãy chuyển đổi giữa các loại chất

 - Biết dự đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố khi biết vị trí nguyên tố và ngược lại

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần 22 - Tiết 41: Luyện Tập Chương 3 Phi Kim - Sơ Lược Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	 Ngày soạn:12.01.11
Tiết 41	 Ngày dạy:19.01.11
Luyện tập chương 3
phi kim - sơ lược
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
a. mục tiêu
 - Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương
 - Biết lập sơ đồ phản ứng và viết phương trình hoá học cụ thể; xây dựng dãy chuyển đổi giữa các loại chất
 - Biết dự đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố khi biết vị trí nguyên tố và ngược lại
b. hoạt động dạy học
Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ
Cho HS thiết lập sơ đồ biểu diễn tính chất hoá học của phi kim từ: phi kim; hợp chất khí với hiđro; oxit axit; muối
Sau đó yêu cầu HS lấy VD cụ thể ( S ; P )
Cho các chất:clo; natri hipoclirit;natri clorua hiđro clorua;
Hãy thiết lập sơ đồ biểu diễn tính chất hoá học của clo
Bài tập 2 tr 103 Sgk
Yêu cầu HS viết các phương trình hoá học theo sơ đồ
Yêu càu HS viết các phương trình hoá học theo sớ đồ 3 Sgk tr 103
Yêu cầu HS nhắc lại :
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn
+ Quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong 1 chu kì, nhóm
1. Tính chất hoá học của phi kim
HS: 
H/cvới H2phi kimoxit axit 
 (2) +kloại
 Muối 
VD: H2S S SO2 SO3 H2SO4
 FeS
2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể
 HS: HCl Cl2 NaClO
 (3)
 NaCl
HS: 1) H2 + Cl2 2 HCl
 2) Cl2 + 2Na 2NaCl
 3) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO+H2O
2 HS lên bảng thực hiện viết phương trình hoá học theo sơ đồ 3 Sgk
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
HS nhắc lại :
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn
+ Quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong 1 chu kì, nhóm
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 4 tr 103 – Sgk
Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời ngay
Cho HS khác nhận xét và bổ sung
Bài tập 5 tr 103 – Sgk
Cho HS đọc đề bài và nghiên cứu kĩ nội dung đề bài 
Sau đó yêu cầu HS nghiên cứu cách giải
GV hướng dẫn nếu cần thiết
Gọi HS nêu cách giải
HS:
+ Ng.tố A có số hiệu là 11, chu kì 3, nhóm I
 A có điện tích hạt nhân là 11, 11e trong nguyên tử với 3 lớp 3, lớp ngoài cùng có 1e
+Ng.tố A ở ô số 11, nhóm I
 A cso hoá trị I, đứng trước Mg trong chu kì 3 A mạnh hơn Mg, ở nhóm I dưới Li, trên K mạnh hơn Li, yếu hơn K 
HS: a/Gọi CTHH của oxit sắt là : FexOy
 56x + 16y = 160
Pthh: FexOy + yCO xFe + yCO2
Theo pthh: 
 x =2 ; y = 3
 CTHH của oxit sắt là: Fe2O3
b/ 
Pthh: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
III. Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc, ôn lại kiến thức đã học trong chương 3
Làm bài tập 6 tr 103 –Sgk
Chuẩn bị bản tường trình tiết sau thực hành
***********************************
Tuần 21	 Ngày soạn:12.01.11
Tiết 42	 Ngày dạy:21.01.11
Thực hành:
Tính chất hóa học của phi kim
và hợp chất của chúng
a. mục tiêu
 - Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua
 - HS rèn kĩ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực nghiệm
 - Rèn ý thức cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mỉ trong học tập, thực hành
b. chuẩn bị	6 bộ
	TN 1: ống nghiệm, nút cao su+ ống dẫn khí, đèn cồn, giá thí ngiệm, CuO, than củi, Ca(OH)2
	TN 2: ống nghiệm, nút cao su+ ống dẫn khí, đèn cồn, NaHCO3(bột), dd Ca(OH)2 
	TN 3: ống nghiệm + giá , công tơ hút
	Các chất bột: NaCl, Na2CO3, CaCO3 – dd : HCl , AgNO3, nước cất
c. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	- Nêu tính chất hoá học của cacbon và của muối cacbonat?
	- GV kiểm tra việc chuẩn bị bản tường trình thực hành của HS
II. Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng oxit ở nhiệt độ cao
 -HD: Lấy 1 ít hỗn hợp CuO + C vào ống nghiệm(bằng hạt ngô,1phần CuO+2-3 phần C )
 Lắp dụng cụ như hình vẽ trong Sgk tr 83
Sau đó dùng đèn cồn đun nung hỗn hợp và quan sát hiện tượng
Sau 4 – 5 phút thì ngừng đun
Giải thích hiện tượng xảy ra?
HS: Tiến hành làm thí nghiệm theo HD của GV
Hiện tượng: hỗn hợp từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ
dd Ca(OH)2 không màu vẩn đục
Hoạt động 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
HD: Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống nghiệm, đậy nút cao su có ống dẫn khí, lắp theo hình vẽ 3.16 tr 89 –Sgk
- Quan sát hiện tượng xảy ra?
- Lưu ý: Nút ống nghiệm phải nút thật kín để CO2 sinh ra đi vào ống nghiệm hoàn toàn
HS tiến hành làm thí nghiệm, lắp dụng cụ theo hướng dẫn
Hiện tượng xảy ra: 
Hơi nước bám vào ống nghiệm, dd Ca(OH)2 không màu vẩn đục
Hoạt động 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
	Có 3 lọ đựng 3 chất rắn dạng bột: NaCl; Na2CO3; CaCO3 . Hãy làm thí nghiệm để nhận biết mỗi chất trong các lọ trên?
HD phân tích NaCl; Na2CO3; CaCO3
 Có khí CO2 +HCl không phản ứng
	 Na2CO3; CaCO3	 NaCl
 Hoà nước
 Tan không tan
	Na2CO3 	CaCO3
Thực hiện: Đánh số thứ tự từ 1, 2, 3 vào các lọ hoá chất
Lấy 1 thìa nhỏ mỗi hoá chất cho vào các ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 
1 – 2ml dd HCl. Nếu ống nào vẫn trong suốt không màu thì đó là NaCl; 2 ống nghiệm còn lại có bọt khí bay ra là Na2CO3 và CaCO3
	CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
	Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
	- Lấy 1 thìa nhỏ hoá chất trong 2 lọ còn lại vào 2 ống nghiệm, nhỏ 1- 2 ml nước cất vào lắc nhẹ. ống nghiệm nào chất không tan là CaCO3 ; ống nghiệm nào chất tan là Na2CO3
d. kết thúc thí nghiệm
	- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh dụng cụ, hoá chất, phòng thực hành
	- GV nhận xét , đánh giá buổi thực hành
	- HS hoàn thành bản tường trình và nộp cho GV

File đính kèm:

  • dochoa 9 tuan 22 10 -11.doc