Giáo án hóa học 9 tuần 2 tiết 4 bài 2: một số oxit quan trọng(tiết 2)

I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức : Biết được:

 - Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.

2. Kỹ năng :

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.

- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của SO2.

3. Thái độ :

- Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2 giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

4. Trọng tâm:

- Nắm được tính chất của SO2 và các phản ứng điều chế SO2

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên và học sinh:

a. Giáo viên :

- Hoá chất : Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2 .

- Dụng cụ : Ống nghiệm, ống thuỷ tinh, ống dẫn, nút cao su, bình cầu, phễu quả lê .

b. Học sinh : Học bài, nghiên cứu trước nội dung tiết học .

2 . Phương pháp: Thảo luận nhóm – Trực quan - Đàm thoại – Vấn đáp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1920 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 9 tuần 2 tiết 4 bài 2: một số oxit quan trọng(tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Ngày soạn: 22/08/2014
 Tiết : 4 Ngày dạy: 29/08/2014
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(T2)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức : Biết được: 
 - Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.
2. Kỹ năng : 
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của SO2.
3. Thái độ : 
- Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2 giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Trọng tâm:
- Nắm được tính chất của SO2 và các phản ứng điều chế SO2
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên và học sinh: 
a. Giáo viên :
- Hoá chất : Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2 .
- Dụng cụ : Ống nghiệm, ống thuỷ tinh, ống dẫn, nút cao su, bình cầu, phễu quả lê .
b. Học sinh : Học bài, nghiên cứu trước nội dung tiết học .
2 . Phương pháp: Thảo luận nhóm – Trực quan - Đàm thoại – Vấn đáp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
9A6
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
- HS1: Em hãy nêu TCHH của canxi oxit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? 
- HS2: Em hãy nêu TCHH chung của oxit axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ được học về tính chất hóa học của một oxit axit là lưu huỳnh đioxit. Vậy nó có TCHH giống canxioxit hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (15’)
- GV: Hãy nêu trạng thái, màu sắc của khí SO2.
- GV: Yêu cầu HS xác định tỉ khối của khí SO2 đối với không khí kết luận gì ?
- GV thông báo: SO2 độc gây ho, viêm đường hô hấp, mùi hắc. Vậy, SO2 có những TCHH nào?
-GV: Giới thiệu thí nghiệm:+ SO2 + H2O + quỳ tím
- GV: Từ thí nghiệm trên hãy nêu tính chất hóa học của SO2. 
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
- GV: Giới thiệu thêm : SO2 là chất gây ô nhiễm môi trường , là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit .
- GV: Giới thiệu thí nghiệm 
SO2 + Ca(OH)2
- GV: Từ thí nghiệm trên hãy nêu tính chất hóa học của SO2. 
- GV: Yêu cầu HS viết các PTHH.
- GV: Tương tự gọi 2 HS lên viết PTHH.
SO2 + 2NaOH 
SO2 + Ba(OH)2 
- GV: Thông báo SO2 tác dụng được với oxit bazơ.
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ cho SO2 tác dụng với Na2O, CaO.
- GV: Nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
-HS: Là chất khí không màu.
-HS: Nặng hơn không khí d = 64/29 .
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS: Quan sát hiện tượng tự:
+ Dd làm quỳ tím hoá đỏ.
- HS: Tác dụng với H2O
- HS: SO2 + H2O H2SO3 
- HS: Lắng nghe 
- HS: Quan sát hiện tượng :
+ Nước vôi trong đục.
-HS: Tác dụng với dd bazơ
- HS: SO2+ Ca(OH)2
CaSO3 + H2O.
- HS: Viết PTHH
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
-HS: Lắng nghe.
- HS: Viết các PTHH xảy ra.
SO2 + CaO CaSO3 
SO2 + Na2O Na2SO3 
- HS: Lắng nghe. 
- HS: SO2 là oxit axit.
I.TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2 ) :
1.Tính chất vật lí :
- Chất khí, không màu có mùi hắc, độc. 
- Nặng hơn không khí .
2.Tính chất hoá học :
a. Tác dụng với nước :
SO2 + H2O H2SO3 
 axit sunfurơ 
b.Tác dụng với bazơ :
SO2+ Ca(OH)2
CaSO3 + H2O.
Canxisunfit
c.Tác dụng với oxit bazơ tan 
SO2 + Na2O Na2SO3
- SO2 là oxit axit.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit(3’)
- GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 .
-GV hỏi: Tại sao SO2 dùng để tẩy trắng bột gỗ ?
-GV:SO2 có những ứng dụng gì? 
- HS: Chú ý lắng nghe .
- HS:Do SO2 có tính tẩy màu .
-HS: Trả lời – ghi bài .
II. Ưng dụng:
- Sản xuất H2SO4 
- Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy 
- Diệt nấm mốc .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit (7’).
- GV hỏi: Qua phần TCHH hãy cho biết nguyên liệu để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
- GV : Giới thiệu thêm : muối sunfít và dd HCl .
- GV hỏi: Cách thu khí SO2 như thế nào ? tại sao ? trong các cách sau :
a. Đẩy nước .
b.Đẩy không khí (úp bình thu ) .
c.Đẩy không khí (ngửa bình thu ) .
-GV: Giới thiệu thêm cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm = cách cho H2SO4đặc nóng + Cu .
-GV: Giới thiệu cách SX SO2 trong công nghiệp .
- HS: Suy nghĩ trả lời:
Na2SO3, H2SO4 loãng .
- HS: Lắng nghe .
-HS: Đẩy không khí, để ngửa bình do SO2 nặng hơn không khí và do SO2 tác dụng được với nước .
-HS: Chú ý lắng nghe. Viết PTPƯ .
III. Điều chế :
1.Trong phòng thí nghiệm 
- Nguyên liệu muối sunfít, dd HCl, H2SO4 loãng .
Na2SO3 + HCl 2NaCl + H2O + SO2 
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 
2.Trong công nghiệp :
-Đốt lưu huỳnh trong không khí .S + O2 SO2
-Đốt quặng pirit (FeS2)
4FeS2+ 11O2 2Fe2O3+ 8SO2. 
4.Củng cố - Dặn dò(9’):
a.Củng cố (8’):
- HS: Nhắc lại TCHH của SO2 ? Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 
- Thực hiện chuỗi phản ứng sau: CaCO3 CaO CaSO3 SO2 K2SO3
b.Dặn dò (1’): Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK) và xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit ” 	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • doctiet 4 hoa 9.doc