Giáo án Hóa học 9 - Tuần 16 - Tiết 31: Clo

A. MỤC TIÊU

 - HS biết tính chất vật lý của clo.

 - Biết tính chất hóa học của clo: clo có tính chất hóa học chung của phi kim, clo tác dụng với nước.

 - Biết một số ứng dụng của clo, nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.

 - Biết thực hiện thao tác thí nghiệm với clo (là một khí độc), tiếp tục rèn luyện các kỹ năng quan sát hiện tượng trong các thí nghiệm hóa học, suy đoán, giải thích hiện tượng.

B. CHUẨN BỊ

 - Bộ dụng cụ điều chế Cl2

- 3 lọ rộng miệng 250ml, 2 cốc thủy tinh 250ml.

- Giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muỗng lấy hóa chất.

- Dụng cụ điện phân dung dịch NaCl trong phòng thí nghiệm.

- Hóa chất: dd HCl, dd NaOH,MnO2, sợi dây đồng, giấy quỳ tím , nước cất.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I.Kiểm tra

 HS1: - Nêu tính chất hoá học của phi kim ?

 - Chữa bài tập 2 tr 76 – Sgk

 HS2: Chữa bài tập 4 tr 76 – Sgk

 Đvđ: ở bài trước chúng ta đã biết 1 số tính chất của phi kim . Clo là nguyên tố phi kim. Vậy clo có đầy đủ tính chất hoá học của 1 phi kim không?Ngoài ra clo có tính chất hoá học nào khác?

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần 16 - Tiết 31: Clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	 Ngày soạn:01.12.10
Tiết 31	 Ngày dạy: 08.12.10
Clo
a. mục tiêu
 - HS biết tính chất vật lý của clo.
 - Biết tính chất hóa học của clo: clo có tính chất hóa học chung của phi kim, clo tác dụng với nước.
 - Biết một số ứng dụng của clo, nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
 - Biết thực hiện thao tác thí nghiệm với clo (là một khí độc), tiếp tục rèn luyện các kỹ năng quan sát hiện tượng trong các thí nghiệm hóa học, suy đoán, giải thích hiện tượng.
B. Chuẩn bị
 - Bộ dụng cụ điều chế Cl2 
- 3 lọ rộng miệng 250ml, 2 cốc thủy tinh 250ml.
- Giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muỗng lấy hóa chất. 
- Dụng cụ điện phân dung dịch NaCl trong phòng thí nghiệm.
- Hóa chất: dd HCl, dd NaOH,MnO2, sợi dây đồng, giấy quỳ tím , nước cất.
c. hoạt động dạy học
I.Kiểm tra
	HS1: - Nêu tính chất hoá học của phi kim ?
 	- Chữa bài tập 2 tr 76 – Sgk
	HS2: Chữa bài tập 4 tr 76 – Sgk
	Đvđ: ở bài trước chúng ta đã biết 1 số tính chất của phi kim . Clo là nguyên tố phi kim. Vậy clo có đầy đủ tính chất hoá học của 1 phi kim không?Ngoài ra clo có tính chất hoá học nào khác?
II. Bài mới
Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí
Cho HS quan sát bình đựng khí clo.
Nêu nhận xét các tính chất của clo?
GV thông báo bổ sung
HS quan sát bình đựng khí clo
Nêu tính chất của clo và nghe Gv giới thiệu bổ sung
Hoạt động 2: II. Tính chất hoá học
1.Tính chất hoá học của phi kim
Liệu clo có tính chất của 1 phi kim?
TN: Cu + Cl2 
- Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra?
Nhận xét tính chất của Cl2 + kim loại?
Nhắc lại tính chất H2 + Cl2 ? – nêu hiện tượng xảy ra?
 GV bổ sung thêm về dd HCl và tính chất tác dụng với oxi
 - Nhận xét gì về tính chất của Cl2 với tính chất của phi kim nói chung?
HS dự đoán tính chất của clo
a/Tác dụng với kim loại
HS :Dây Cu cháy trong khí Cl2 tạo ra CuCl2 màu trắng
 Cu+ Cl2 đ CuCl2
- Hầu hết kim loại + Cl2muối clorua
b/ Tác dụng với hiđro
HS nhắc lạivà nêu pthh:
 H2 + Cl2 2HCl
HS nghe và ghi bài :
Khí HCl hoà tan vào nước được dd axit HCl
* Khí Clo không phản ứng trực tiếp với ôxi
 HS nêu kết luận trong Sgk
Hoạt động 3: 2. Clo còn tính chất hoá học nào khác?
GV : Dùng bình clo đã điều chế sẵn, đổ vào đó khoảng 5ml nước, lắc nhẹ bình, thả vào mẩu giấy quỳ tím.
 Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng
 GV : Đó là do Cl2 đã hoà tan vào nước theo phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO
TN: Dùng bình Cl2 đã điều chế sẵn, đổ vào đó khoảng 5ml NaOH, lắc nhẹ bình, thả vào mẩu giấy quỳ tím.
 Quan sát, nêu hiện tượng ? 
GV: Hỗn hợp sau phản ứng được gọi là nước Javen,dung dịch này có tính tẩy màu của NaClO
a/Tác dụng với nước
HS: Nước clo có màu vàng lục, hắc, làm giấy quỳ chuyển màu đỏ, sau đó mất màu ngay
HS : ghi phản ứng theo giới thiệu của GV :
 Cl2 + H2O HCl + HClO
b/ Tác dụng với dung dịch NaOH
HS: dung dịch tạo ra trong suốt không màu, làm giấy quỳ mất màu ngay
Pthh: Cl2 + 2NaOH đ NaCl+NaClO + H2O
 HS ghi theo GV giới thiệu :
Dung dịch trên sau phản ứng được gọi là nước Javen có tính tẩy màu
III. Luyện tập – Củng cố
	1. Viết các phương trình hoá học , ghi đầy đủ điều kiện khi cho clo tác dụng với :
 a/ Nhôm ; b/ Đồng ; c/ Hiđro ; d/ Nước ; e / dd NaOH
	2. Cho 4,8 g kim loại M ( hoá trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48 l khí clo (ở đktc) .Sau phản ứng thu được m g muối
	a/ Xác định kim loại M
	b/ Tính m = ?
IV. Hướng dẫn về nhà
	- Nắm chắc tính chất của clo đã học
	- Làm bài tập : 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 10 tr 81 – Sgk
**********************************
Tuần 16	 Ngày soạn:01.12.10
Tiết 32	 Ngày dạy:10.12.10
Clo (tiếp)
a. mục tiêu
 - Củng cố tính chất hóa học của clo
 - Biết một số ứng dụng của clo, nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
 - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng quan sát , suy đoán, giải thích hiện tượng.
B. Chuẩn bị
	-Bình Kip + ống cao su + ống thuỷ tinh vuốt nhọn ; lọ thuỷ tinh hình nón
	- dd HCl; MnO2; đèn cồn ; bông tẩm xút ; nước vôi trong+ bông tẩm nước vôi trong
c. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS1: - Nêu tính chất hoá học của clo
	- Chữa bài tập 3 tr81 - Sgk
	HS2: Chữa bài tập 6 tr81 - Sgk
 HD: Sử dụng giấy quỳ tím tẩm ướt
GV gọi HS khác nhận xét , đánh giá
II. Bài mới
Hoạt động 1: III. ứng dụng
Cho HS quan sát sơ đồ trong Sgk
 - Nêu ứng dụng của clo?
 - Tại sao Cl2 lại được dùng để khử trùng nước và tẩy trắng quần áo?
HS quan sát sơ đồ trong Sgk
 Từ đó nêu ứng dụng của clo
HS trả lời dựa vào tính chất hoá học của clo tác dụng với nước 
Hoạt động 2: IV. Điều chế khí clo
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm
Cho HS nghiên cứu Sgk và trả lời:
-Nguyên liệu để điều chế khí Cl2 trong PTN?
- Phương pháp điều chế khí clo trong PTN?
GV làm TN cho HS quan sát
Nêu cách thu khí clo?
Ta thu bằng ph2 đẩy nước được không? Tại sao?
Bình đựng H2SO4 đặc có tác dụng gì?
 - Cần phải có dd Ca(OH)2 để khử Cl2 sau phản ứng. Tại sao ta phải sử dụng dd kiềm?
HS: 
+ Nguyên liệu: MnO2; HCl đặc.
+ Cách điều chế: Đun nóng nhẹ hỗn hợp MnO2 và HCl đặc
Pthh: 4HCl + MnO2đ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
HS: Thu bằng phương pháp đẩy không khí
HS: Không được vì nước sẽ tác dụng với Cl2
HS: Để làm khô khí clo
HS: Khi đó Cl2 dư sẽ tác dụng với dd kiềm làm cho Cl2 không còn độc nữa
Hoạt động 3: 2. Điều chế clo trong công nghiệp
- Nhắc lại phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp?
- Liệu ta có thể đùng để diều chế Cl2 được không?
GV giới thiệu cho HS quan sát H3.6 tr80- Sgk cách điều chế clo trong công nghiệp
 - Nêu cách điều chế clo trong công nghiệp?
HS: Điện phân dd NaCl có màng ngăn xốp
HS quan sát H3.6 Sgk và nêu cách điều chế clo trong công nghiệp:
Điện phân dd NaCl có màng ngăn xốp:
 2NaCl+ H2O Cl2 + H2 + 2NaOH
III. Luyện tập – Củng cố
	1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nhẹ MnO2 với dung dịch HCl đậm đặc thu được khí clo có lẫn khí HCl. Để loại bỏ khí HCl mà hạn chế sự giảm lượng khí clo người ta dẫn hỗn hợp khí thu được qua:
A.Dung dịch NaOH. B.Dung dịch KOH. 
C.Nước. D.Dung dịch NaCl bão hòa.
2. Cho 2,3 (g) kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 5,85 (g) muối. Công thức phân tử của muối clorua là:
A. KCl. B. NaCl. 	C. CaCl2. D. FeCl3.
IV.Hướng dẫn về nhà
	-Nắm chắc kiến thức đã học về clo
	- Làm bài tập : 7 ; 8 ; 9 ; 10 tr 81 - Sgk

File đính kèm:

  • dochoa 9 tuan 16 10 - 11.doc
Giáo án liên quan