Giáo án Hóa học 9 - Tuần 14 - Tiết 27: Sự Ăn Mòn Kim Loại Và Bảo Vệ Kim Loại Không Bị Ăn Mòn

A. MỤC TIÊU

 - HS biết được sự ăn mòn kim loại và hợp kim ;nguyên nhân kim loại bị ăn mòn; yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ

 - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó có biện pháp bảo vệ

 - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại,những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn

B. CHUẨN BỊ

 Đinh sắt gỉ; miếng sắt gỉ

 Các ống nghiệm làm thí nghiệm trong Sgk (4 ống nghiệm)

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I.Kiểm tra - Đặt vấn đề

 Đvđ: Hàng năm trên Thế Giới mất đi khoảng 15% lượng gang, thép do kim loại bị ăn mòn.Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại? Tại sao kim loại bị ăn mòn? Chúng ta có biện pháp gì bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần 14 - Tiết 27: Sự Ăn Mòn Kim Loại Và Bảo Vệ Kim Loại Không Bị Ăn Mòn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	 Ngày soạn:17.11.10
Tiết 27	 Ngày dạy :24.11.10
Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại
 không bị ăn mòn
a. mục tiêu
 - HS biết được sự ăn mòn kim loại và hợp kim ;nguyên nhân kim loại bị ăn mòn; yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ
 - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó có biện pháp bảo vệ
 - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại,những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn
B. chuẩn bị
	Đinh sắt gỉ; miếng sắt gỉ
	Các ống nghiệm làm thí nghiệm trong Sgk (4 ống nghiệm)
c. hoạt động dạy học
I.Kiểm tra - Đặt vấn đề
	Đvđ: Hàng năm trên Thế Giới mất đi khoảng 15% lượng gang, thép do kim loại bị ăn mòn.Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại? Tại sao kim loại bị ăn mòn? Chúng ta có biện pháp gì bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ?
II.Bài mới
Hoạt động 1: I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
Cho HS quan sát miếng sắt gỉ, đinh gỉ
-Nhận xét về sự ăn mòn kim loại?
- Cho HS bẻ miếng sắt gỉ rồi nhận xét tính chất của sắt và gỉ sắt?
- GV: Hiện tượng đó gọi là sự ăn mòn kim loại. 
Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại?
-HS quan sát mẫu vật rồi trả lời nhận xét về sự ăn mòn kim loại
HS:Gỉ sắt màu nâu,giòn xốp,dễ bị bẻ gẫy,
không còn tính chất của kim loại
HS nêu khái niệm sự ăn mòn kim loại:
Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.
Hoạt động 2: II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
-Cho HS quan sát các thí nghiệm đã làm theo Sgk
-Yêu cầu HS báo cáo từng thí nghiệm rồi rút ra nhận xét
Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự ăn mòn kim loại bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ .Từ đó rút ra nhận xét
1.ảnh hưởng của các chất trong môi trường.
HS quan sát thí nghiệm rồi nhận xét:Đk cần để kim loại bị ăn mòn là có cả nước và không khí
Môi trường không khí ẩm hoặc trong các dung dịch muối, axit kim loại bị ăn mòn nhanh chóng.
2.ảnh hưởng của nhiết độ
ở nhiệt độ càng cao, kim loại sự ăn mòn kim loại xảy ra càng nhanh.
Hoạt động 3: III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng 
kim loại không bị ăn mòn
 -Nêu các biện phápbảo vệ kim loại không bị ăn mòn mà em biết?Hãy giải thích?
GV cho HS hoạt động nhóm
GV giới thiệu : Tôn là sắt mạ kẽm
 Sắt tây là sắt mạ thiếc
-HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm báo cáo
1.Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường
Sơn, mạ, bôi dầu mỡlên bề mặt kim loại
2.Chế tạo các hợp kim ít bị ăn mòn
III.Củng cố
	-Nêu những nội dung đã học trong bài?
	- Cho HS đọc phần “Em có biết” tr66- Sgk
IV.Hướng dẫn về nhà
	-Nắm chắc kiến thức đã học trong bài: Nguyên nhân sự ăn mòn và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
	- Làm bài tập :2 ; 4 ; 5 tr 67 Sgk
**************************************
Tuần 14	 Ngày soạn:17.11.10
Tiết 28	 Ngày dạy:26.11.10
Luyện tập
A. mục tiêu
 - Học sinh ôn tập, hệ thống lại: Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Tính chất hoá học chung của kim loại, điều kiện để phản ứng xảy ra, tính chất giống và khác nhau của nhôm và sắt. Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy nhôm oxit.
 - Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương. Biết so sánh tính chất của nhôm và sắt và với tính chất hoá học chung của kim loại. Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để biết và viết các phương trình hoá học có xảy ra hay không. Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế, vận dụng để giải bài tập liên quan.
b.hoạt động dạy học
Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ
Cho HS thực hiện 1 số bài tập :
Câu 1: Hãy điền vào dấu “...” để hoàn thành dãy hoạt động hoá học của kim loại
K..............Zn.............H..............Au
Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
Câu 2: Những dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với axit clohiđric:
a) Mg;Cu;Pb;Sn;Fe b) Fe;Mg;Al;Zn;Hg
c) Zn;Fe;Mg;Al;Ca d) Na; Al; Ag; Mg
Câu 3: Những cặp kim loại nào trong các cặp sau tác dụng được với nước giải phóng khí hiđrô ?
a) Na; Mg b) K; Al; 	 c) Na; Ca d) Ca; Zn	 e) K; Na	 g) Ca; Ba
Câu 5: Hãy chỉ ra các phản ứng không đúng trong các phản ứng sau:
a) Mg + H2SO4(l) MgSO4 + H2↑	 e) Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu↓
b) Cu + H2SO4(l) CuSO4 + H2↑	 
 f) 2Al + 3MgSO4 Al2(SO4)3 + Mg↓
c) Cu + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2↑ g) 2Ag + Cu(NO3)2 2AgNO3 + Cu↓
d) Mg + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2↑ 
 h) 2Na + BaCl2 2NaCl + Ba↓
1.Tính chất hoá học của kim loại
 Câu1:Dãy hoạt động hoá học của kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
ý nghĩa : Sgk
Câu 2: C
Câu 4: e
Câu 5: b,c,d,f,g,h
2. So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt
Tính chất
Phản ứng hoá học
Phản ứng hoá học
Tác dụng với phi kim
2Al + 3S Al2S3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Tác dụng với axit
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Fe + H2SO4FeSO4 + H2
Al và Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội. 
Tác dụng với dung dịch muối
2Al+3CuSO4Al2(SO4)3+3Cu
Fe+CuSO4 FeSO4 + Cu
Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2
Fe không phản ứng
* Giống nhau: 
- Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của KL
- Nhôm, sắt đều không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
* Khác nhau:
- Nhôm phản ứng với kiềm, còn sắt thì không.
- Trong các hợp chất, nhôm chỉ có hoá trị III, còn sắt có cả 2 hóa trị II và III
3.Hợp kim của sắt
Gang
Thép
Thành phần
Là hợp kim của Fe và C với một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng C từ 2 5%
Là hợp kim của Fe và C với một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng C nhỏ hơn 2%
Tính chất
Giòn, không rèn, không dát mỏng được
Đàn hồi, dẻo ( có thể rèn, dát mỏng, kéo sợi được ), cứng
Sản xuất
- Trong lò cao
- Nguyên tắc: dùng CO để khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
- Trong lò luyện thép
- Nguyên tắc: oxi hoá các nguyên tố C, Mn, Si, S, P... có trong gang
FeO + C Fe + CO2
4.Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
 -Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
 -Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại?
-Tại sao phải bảo vệ k.loại khỏi bị ăn mòn ?
-Các biện pháp bảo vệ k.loại khỏi bị ăn mòn.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi, HS khác bổ sung
Hoạt động 2: II. Luyện tập
 1.Bài tập 4 tr 69 – Sgk
Hoàn thành chuỗi biến hoá: 
a:AlAl2O3AlCl3Al(OH)3 Al2O3 Al AlCl3
b: Fe FeSO4 Fe(OH)2 FeCl2 Fe FeCl3
Gv cho học sinh thực hiện
Gọi 2 học sinh lên bảng,
 học sinh dưới lớp tự làm sau đó đối chiếu, nhận xét.
HS thực hiện.2HS lên bảng thực hiện
HS1:1)4Al + 3O2 2Al2O3
2. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
3. AlCl3 + 3NaOHAl(OH)3 + 3NaCl
4. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
 5. 2Al2O3 4Al + 3O2
 6.2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
HS 2: 1)Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 
2. FeSO4 + NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 3. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + H2O
4. FeCl2 + Mg Fe + MgCl2
5. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2.Bài tập :Hoà tan 0,54 gam một kim loại R (có hoá trị III trong hợp chất) bằng 50ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc).
Xác định kim loại R
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.
GV lần lượt gọi một số HS làm từng bước, GV-HS chính xác hoá bài làm 
GV kiểm tra 1 số HS thực hiện dưới lớp
GV gọi HS khác nhận xét
HS:a.
Phương trình: 2R + 6HCl 2RCl3 +3H2
 = 
Theo phương trình: 
nR = 
 MR = 
Vậy R là Al
b. nHCl (đầu) = CM.V = 2.0,05 = 0,1 (mol)
 nHCl ( PƯ ) = 2.nH2 = 2.0,03 = 0,06 (mol)
 nHCl (dư sau PƯ) = 0,1 – 0,06 = 0,04 (mol)
 nAlCl3 = nAl = 0,02 (mol)
 CM AlCl3 = 
 CM HCl = 
II/Hướng dẫn về nhà
	-Nắm chắc tính chất hoá học của kim loại
	- Làm bài tập còn lại trong Sgk
	- Chuẩn bị bản tường trình tiết sau thực hành

File đính kèm:

  • dochoa 9 tuan 14 10 -11.doc
Giáo án liên quan