Giáo Án Hóa Học 9 - Từ Tiết 25 Đến Tiết 32 - Vũ Thị Hoa- Trường THCS Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh
1/Mục tiêu
1.1 Kiến thức HS biết:
-T/c vật lí của sắt.
- T/c hóa học của sắt.
- Liên hệ t/c của sắt với 1 số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
1.2 Kĩ năng
- Biết dự đoán t/c hóa học của sắt dựa vào t/c hóa học của kim loại,vị trí của sắt trong dãy HĐHH của KL.
- Làm TN để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c hóa học của sắt.
- Viết PTHH biểu diễn t/c hóa học của sắt.
1.3 Thái độ- GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập & TH.
2/Chuẩn bị Dụng cụ, hóa chất làm TN :t/c hóa học của sắt.
3/Phương pháp- Thảo luận nhóm, thực nghiệm, tự nghiên cứu, đàm thoại.
4/ Tiến trình giờ dạy
4.1 Ổn định
4.2 Kiểm tra bài cũ
- Viết lại dãy HĐHH của kim loại. Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại. - Nêu t/c hóa học của nhôm - viết PTHH minh họa.
- Làm BT 4
4.3 Bài mới
*Vào bài: SGK
Ngày soạn Sắt Tiết 25 1/Mục tiêu 1.1 Kiến thức HS biết: -T/c vật lí của sắt. - T/c hóa học của sắt. - Liên hệ t/c của sắt với 1 số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. 1.2 Kĩ năng - Biết dự đoán t/c hóa học của sắt dựa vào t/c hóa học của kim loại,vị trí của sắt trong dãy HĐHH của KL. - Làm TN để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c hóa học của sắt. - Viết PTHH biểu diễn t/c hóa học của sắt. 1.3 Thái độ- GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập & TH. 2/Chuẩn bị Dụng cụ, hóa chất làm TN :t/c hóa học của sắt. 3/Phương pháp- Thảo luận nhóm, thực nghiệm, tự nghiên cứu, đàm thoại. 4/ Tiến trình giờ dạy 4.1 ổn định 4.2 Kiểm tra bài cũ - Viết lại dãy HĐHH của kim loại. Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại. - Nêu t/c hóa học của nhôm - viết PTHH minh họa. - Làm BT 4 4.3 Bài mới *Vào bài: SGK Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Tìm hiểu t/c vật lí của sắt. - HS thảo luận nhóm: dựa vào t/c vật lí chung của kim loại và những điều em đã biết về kim loại sắt, cho biết: sắt có những t/c vật lí nào? - HS báo cáo kết quả, nhận xét. - GV chốt. * Hoạt động 1: Tìm hiểu t/c hóa học của sắt. - GV đặt vấn đề: từ t/c hóa học của KL và vị trí của sắt trong dãy HĐHH của KL, hãy cho biết sắt có những t/c hóa học nào? - H: Hãy kiểm tra dự doán đó bằng cách n/c các TN. - H: Nhắc lại TN sắt tác dụng với oxi - viết PTHH. - GV biểu diễn TN sát tác dụng với khí clo. - HS quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích- viết PTHH. - HS báo cáo, nhận xét. - GV chốt - lưu ý HS hóa trị của sắt trong trường hợp này. - H: hãy rút ra kết luận về p/ư của sắt với phi kim. - H: áp dụng viết PTHH của p/ư giữa sắt với lưu huỳnh. I/ Tính chất vật lí. - KL màu trắng xám, có ánh kim. - Nặng D= 7,86 g/cm3 , to n/c = 1539oC - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Có tính dẻo, tính nhiễm từ. II/ Tính chất hóa học. 1, Tác dụng với phi kim. * Tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ 3Fe(r) + 2O2(k) -> Fe3O4(r) (trắng xám) (không màu) (nâu đen) * Tác dụng vớiclo - Thí nghiệm: - Nhận xét: sắt p/ư với khí clo tạo thành sắt (III) clorua 2Fe(r) + 3Cl2(k) -> 2FeCl3(r) (trắng xám) (vàng lục) (nâu đỏ) + KL: sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi - HS thảo luận nhóm: dựa vào kiến thức các bài đã học cho ví dụ - viết PTHH của p/ư giữa sắt với dd axit, dd muối - HS báo cáo, nhận xét. - GV chốt - GV lưu ý HS sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội - H: hãy rút ra kết luận về t/c hóa học của sắt áp dụng: làm BT 4/60 xét p/ư có xảy ra không còn PTHH về nhà viết . Có p/ư với a & c. 2, Tác dụng với dung dịch axit. Sắt tác dụng với một số dd a xit như HCl, H2SO4 loãng...tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2 Fe(r) + 2HCl(dd) - > FeCl2(dd) + H2(k) * Chú ý : sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. 3, Tác dụng với dung dịch muối. - Sắt tác dụng với dd muối CuSO4 tạo thành muối sắt(II) Fe(r) + CuSO4(dd) ->FeSO4(dd) + Cu(r) (trắng xám) (xanh lam) (lục nhạt) (đỏ) - Sắt tác dụng với dd muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối Kết luận:Sắt có những tính chất hoá học của kim loại. 4.4 Củng cố, luyện tập - Hệ thống lại bài. Bài 2/60 Fe -> Fe3O4 3Fe (r) + 2O2(k) Fe3O4(r) Fe -> Fe2O3 C1 2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r) FeCl3(dd) + 3NaOH(dd) -> Fe(OH)3(r) + 3NaCl(dd) 2Fe(OH)3(r) Fe2O3 (r) + 3H2O (h) C2 4Fe(r) + 3O2(k) 2Fe2O3(r) Bài 4/60 CM ddCuSO4 =1M CM = n : V V dd CuSO4 = 10ml => n CuSO4 = CM x V = 0,01 (lit) = 1 x 0,01 = 0,01(mol Fe (r) + CuSO4(dd) -> FeSO4(dd) + Cu(r) (1) 1mol 1mol 1mol 1mol 0,01mol 0,01mol 0,01mol a) Fe d => chất rắn A gồm Fe và Cu Cho A vào dd HCl: Fe (r) + 2HCl(dd) -> FeCl2(dd) + H2(k) còn lại Cu Tính mCu theo (1) : nCu = nCuSO4 = 0,01 (mol) mCu = nCu x MCu = 0,01x 64 = 0,64 (g) b) Dung dịch B chỉ có FeSO4 FeSO4(dd) + 2NaOH(dd) -> Fe(OH)2(r) +Na2SO4(dd) 1mol 2mol 0,01mol 0,02mol n NaOH = 0,02mol CM ddNaOH = 1M => V ddNaOH = n : CM = 0,02 : 1 = 0,02 (lit) = 20(ml) 4.5 Hướng dẫn về nhà * Học bài, nắm vững tính chất hóa học của sắt viết PTHH minh họa * Làm các BT còn lại trong SGK/50 * Đọc trước bài: hợp kim sắt: gang, thép. 5/Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- BS Hoa9 t25t32.doc