Giáo Án Hóa Học 9 - Từ Tiết 17 Đến Tiết 34 - Vũ Thị Hoa- Trường THCS Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh
1/Mục tiêu
1.1 Kiến thức HS biết
- Mối quan hệ về t/c hóa học giữa các h/c vô cơ với nhau
- Viết PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hóa học
1.2 Kĩ năng
- Vận dụng các KT đã học, giải thích các hiện tượng trong đ/s & sx, làm các BT, thực hiện TN.
1.3 Thái độ- GD tính cẩn thận trong học tập & TH.
2/Chuẩn bị Sơ đồ trống
3/Phương pháp- Thảo luận nhóm, thực nghiệm, tự nghiên cứu, đàm thoại.
4/ Tiến trình giờ dạy
4.1 Ổn định
4.2 Kiểm tra bài cũ
- Nêu các loại hợp chất vô cơ đã học ? Mỗi loại cho 2 ví dụ.
4.3 Bài mới
*Vào bài: Nêu mục tiêu của bài.
ddNaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl3 - Lắc nhẹ ống nghiệm. - KL về t/c hóa học của bazơ. 2 Đồng(II) hiđroxit tác dụng với axit - Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl. - Lắc nhẹ ống nghiệm. - KL về t/c hóa học của bazơ. 3 Đồng(II) sunfat tác dụng với kim loại. - Ngâm 1 đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1ml dd CuSO4 - Để khoảng 3- 4 phút. - KL về t/c hóa học của muối. 4 Bari clorua tác dụng với muối. -Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 - KL về t/c hóa học của muối. 5 Bari clorua tác dụng với axit. -Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng - KL về t/c hóa học của muối. Học sinh báo cáo kết quả TH, nhận xét. GV thu, chấm bản tường trình. 4.4 Công việc cuối buổi TH. - GV nhận xét giờ TH - HS thu dọn, rửa, cất dụng cụ. 4.5 Hướng dẫn về nhà - Ôn về t/c các loại h/c vô cơ. - Chuẩn bị kiểm tra viết 1 tiết. 5/Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Kiểm tra viết Tiết 20 1/Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức, của HS sau khi học về bazơ, muối, mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. 1.2 Kĩ năng - Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa giữa các chất.Tính toán theo PT 1.3 Thái độ- GD tính tự giác trong học tập & làm bài kiểm tra. 2/Chuẩn bị - GV: ND kiểm tra - HS: ôn tập các kiến thức, kĩ năng về oxit, axit 3/Phương pháp : Kiểm tra trắc nghiệm và tự luân 4/ Tiến trình giờ dạy 4.1 ổn định 4.2 Kiểm tra Đề bài Phần I :Trắc nghiệm: (3điểm) Hãy ghi vào bài làm câu trả lời đúng; Câu 1 (0,75 điểm): Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Zn(OH)2 bởi nhiệt là: a, ZnO và H2 c, Zn, O2 và H2 b,.ZnO và H2O d, Zn và H2O Câu 2 (0,75điểm): Dung dịch nào sau đây tác dụng với dd HCl sinh ra chất khí? a, Dung dịch MgCl2. c, Dung dịch K2CO3 b, Dung dịch AgNO3 d, Dung dịch CuSO4 Câu 3 (0,75 điểm): Những chất nào sau đây bị nhiệt phân huỷ: a, BaSO4. c, NaCl. b, Cu(OH)2 d, CaCO3 Câu 4 (0,75 điểm): Phần II :Tự luân. (7 điểm) Câu 1(2 điểm): Thực hiện chuyển đổi hóa học sau: Na2O NaOH Na2CO3 NaCl NaNO3 Câu 2(2 điểm): Có các lọ đựng các dung dịch không màu sau bị mất nhãn : NaOH, BaCl2, H2SO4, NaCl . Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận ra từng dung dịch. Viết phương trình hóa học. Câu 3(3 điểm): Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và Mg(OH)2 vào 100 gam dung dịch HCl thu được 1,12 lit khí(đktc) a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra. b,Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho: Mg=24, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5. Đáp án biếu điểm 5/Rút kinh nghiệm Chương II kim loại Ngày soạn: Tính chất vật lí của kim loại Tiết 21 1/Mục tiêu 1.1 Kiến thức: HS biết một số t/c vật lí chung của kim loại, một số ứng dụng của KL trong đ/s & sx có liên quan đến t/c vật lí 1.2 Kĩ năng: Biết thực hiện TN để tìm hiểu từng t/c vật lí; liên hệ t/c-> ứng dụng. 1.3 Thái độ : GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập & TH. 2/Chuẩn bị : Dụng cụ, hóa chất làm TN t/c vật lí của KL 3/Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực nghiệm, tự nghiên cứu, đàm thoại. 4/ Tiến trình giờ dạy 4.1 ổn định 4.2 Kiểm tra bài cũ không. 4.3 Bài mới *Vào bài: SGK Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Tìm hiẻu tính dẻo của kim loại - HS làm theo nhóm: + Dùng búa đập một đoạn dây nhôm, một mẩu than -> hiện tượng? Giải thích? + Quan sát : vỏ đồ hộp, giấy gói kẹo.cửa sổ lớp học... => nhận xét về tính dẻo của KL-> ứng dụng của t/c này? - HS báo cáo kết quả, nhận xét. - GV chốt * Hoạt động 2: Tìm hiẻu tính dẫn điện của kim loại - HS làm theo nhóm: + Cắm phích điện của đèn vào nguồn điện. + Dùng dụng cụ thử độ dẫn diện để thử một số KL nhôm sắt, đồng... => nhận xét về tính dẫn điện của KL -> ứng dụng của nó? - HS báo cáo kết quả, nhận xét. - GV chốt * Hoạt động 3: Tìm hiẻu tính dẫn nhiệt của kim loại - HS làm theo nhóm: Đốt nóng 1 đoạn dây KL trên ngọn lửa đèn cồn -> hiện tượng? => nhận xét về tính dẫn nhiệt của KL -> ứng dụng của t/c này? Liên hệ thực tế - HS báo cáo kết quả, nhận xét. - GV chốt I/ Tính dẻo. - KL có tính dẻo -> được rèn, kéo sợi, dát mỏng => các đồ vật khác nhau. II/ Tính dẫn điện. - Thí nghiệm: - Nhận xét: Kim loại có tính dẫn điện => làm dây dẫn điện. III/ Tính dẫn nhiệt. - Thí nghiệm: - Nhận xét: Kim loại có tính dẫn nhiệt => 1số dùng làm dụng cụ nấu ăn. Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi * Hoạt động 4: Tìm hiẻu của kim loại có ánh kim. - GV cho HS quan sát một số đồ trang sức bằng KL, mẫu KL Fe,Cu...-> hiện tượng? ( lấp lánh) => ánh kim. -H: ứng dụng của t/c này? IV/ ánh kim. - Kim loại có ánh kim => làm đồ trang sức và trang trí. 4.4 Củng cố, luyện tập - Đọc mục "Em có biết" - Hệ thống lại bài. - Làm BT2, 3/48 4.5 Hướng dẫn về nhà + Học bài, trả lời câu hỏi SGK. + Làm các BT còn lại. Bài 4: tính khối lượng mol(g) áp dụng CT: D = m/V để tính V( cm3) + Đọc trước bài T/c hóa học của KL. 5/Rút kinh nghiệm Ngày soạn: tính chất hoá học của kim loại Tiết 22 Ngày giảng: 1/Mục tiêu 1.1 Kiến thức HS cần: - Biết một số t/c hóa học của kim loại. - Biết rút ra t/c hóa học của kim loại bằng hai cách: từ KT cũ & thực hiệnTN để rút ra NX . - Từ p/ư của KL cụ thể -> khái quát thành t/c hóa học của kim loại 1.2 Kĩ năng Viết PTHH biểu diễn t/c hóa học của kim loại. 1.3 Thái độ- GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập & TH. 2/Chuẩn bị Dụng cụ, hóa chất làm TN :t/c hóa học của kim loại 3/Phương pháp- Thảo luận nhóm, thực nghiệm, tự nghiên cứu, đàm thoại. 4/ Tiến trình giờ dạy 4.1 ổn định 4.2 Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất vật lí chung của kim loại-ứng dụng của t/c này trong thực tế? 4.3 Bài mới *Vào bài: SGK Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Xét p/ư của kim loại với phi kim - HS làm theo nhóm + Quan sát TN: sắt tác dụng với o xi natri tác dụng với clo + Nêu hiện tượng, giải thích- Viết PTHH. - HS báo cáo kết quả, nhận xét. - GV chốt. - HS làm BT: Hãy viết PTHH của p/ư : + nhóm 1: kim loại Al, Zn, Cu với oxi. + nhóm 2: kim loại Cu, Mg, Fe với lưu huỳnh => Rút ra kết luận về t/c của kim loại ( chú ý XĐ sp của mỗi p/ư thuộc loại hợp chất nào?). * Hoạt động 2: Xét p/ư của kim loại với dung dịch axit. - H: trong t/c của axit, khi a xit tác dụng với kim loại sp là gì? Cho VD. - H: cần lưu ý gì về ĐK p/ư? => KL về t/c của KL? I/ Phản ứng của kim loại với phi kim 1, Tác dụng với oxi - Thí nghiệm: 3Fe(r) + 2O2(k) -> Fe3O4(r) 2, Tác dụng với phi kim khác - Thí nghiệm: 2 Na(r) + Cl2(k) -> 2NaCl(r) Kết luận: ở nhiệt độ thường( hoặc cao): Kim loại + Oxi ---> Oxit (trừ Ag, Au, Pt...) (thường là oxit bazơ) Kim loại + Phi kim ---> Muối II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit Zn(r) + H2SO4(dd) -> ZnSO4(dd) + H2(k) Kết luận: Kim loại + Axit (dd) ---> Muối + Hiđro (Một số) (H2SO4 loãng, HCl...) Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi * Hoạt động 2: Xét p/ư của kim loại với dung dịch muối. - H: trong t/c của muối, khi muối bạc nitrat tác dụng với kim loại đồng sp là gì? Viết PTHH. -H: xét p/ư ta thấy đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối => Đồng và bạc kim loại nào HĐHH mạnh hơn? - HS làm: + Quan sát TN: sắt tác dụng dd CuSO4 + Nêu hiện tượng, giải thích- Viết PTHH. - HS báo cáo kết quả, nhận xét. - GV chốt. -H: xét p/ư ta thấysắt đã đẩy đồng ra khỏi muối => Đồng và sắt kim loại nào HĐHH mạnh hơn? => KL về t/c của KL? III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối 1, Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat Cu(r) + 2AgNO3(dd) ->Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) => Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc 2, Phản ứng của sắt với dung dịch đồng(II) sun fat Fe(r) + CuSO4 (dd) -> FeSO4 (dd) + Cu(r) => Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng * Kết luận: Kim loại + Muối(dd) ->Muối mới + Kim loại mới (trừ Na,K, Ca...) 4.4 Củng cố, luyện tập - Hệ thống lại bài. - Làm các BT Bài tập 2/51: Hãy viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau: a, .. Mg.. + HCl(dd) -> MgCl2(dd) + H2 (k) b, . Cu......+ AgNO3(dd) ->Cu(NO3)2(dd) +Ag(r) c, ...2 Zn..... + O2. -> 2 ZnO(r) d, .... Cu... + Cl2 (k) -> CuCl2 (r) e, .... K.... + S (r) -> K2S (r) Bài tập 3/51: a, Kẽm + axit sunfuric loãng Zn(r) + H2SO4(dd) -> ZnSO4(dd) + H2 (k) b, Kẽm + Dung dịch bạc nitrat Zn(r) + 2 AgNO3(dd) -> Zn(NO3)2(dd) + 2Ag(r) c, Natri + lu huỳnh 2Na(r) + S(r) -> Na2S(r) d, Canxi + clo Ca(r) + Cl2(k) -> CaCl2(r) Bài 4/51: Dựa vào t/c hóa học của kim loại, viết PTHH biểu diễn chuyển đổi: 1, Mg -> MgCl2 Mg(r) + Cl2(k) -> MgCl2(r) Mg(r) + 2HCl(dd) -> MgCl2(dd) + H2(k) Mg(r) + CuCl2(dd) -> MgCl2(dd) + Cu(r) 2, Mg-> MgO 2Mg(r) + O2(k) -> 2MgO 3, Mg-> MgSO4 Mg(r) + H2SO4(dd) -> MgSO4 (dd) + H2(k) Mg(r) + CuSO4 (dd) -> MgSO4 (dd) + Cu(r) 4, Mg ->Mg(NO3)2 Mg (r) + 2AgNO3 (dd) -> Mg(NO3)2 (dd) + 2Ag (r) 5, Mg->MgS Mg(r) + S(r) -> MgS (r) 4.5 Hướng dẫn về nhà * Học bài, nắm vững tính chất hóa học của kim loại viết PTHH minh họa * Làm các BT còn lại trong SGK/51 BT 6/51 Viết PTHH p/ kẽm với đồng sunfat. Tính khối lượng đồng sunfat. Tính khối lượng kẽm p/ư. Tính C% Tính khối lượng kẽm sunfat (mct) Tính mdd sau p/ = mZn + mdd CuSO4 - mH 2 * Đọc trước bài dãy hoạt động hóa học của kim loại 5/Rút kinh nghiệm Ngày soạn: dãy hoạt động hóa học của kim loại Tiết 22 1/Mục tiêu 1.1 Kiến thức HS cần: - Biết dãy HĐHH của KL, hiểu ý nghĩa dãy HĐHH của KL. - Biết làm TN đối chứng để rút ra KL về KL hoạt động mạnh, yếu-> rút ra cách sắp xếp. - Từ thực nghiệm rút ra ý nghĩa, viết PTHH. 1.2 Kĩ năng : Vận dụng dãy HĐHH của KL để xét p/ư có xảy ra hay không? 1.3 Thái độ- GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập & TH. 2/Chuẩn bị Dụng cụ, hóa chất làm TN về các kim loại. 3/Phương pháp- Thảo luận nhóm, thực nghiệm, tự nghiên cứu, đàm thoại. 4/ Tiến tr
File đính kèm:
- BS Hoa9 t17t34.doc