Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được:
-Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
-Muối Cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muôí cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng:
-Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat: tác dụng với axit, với dung dịch muối, dung dịch kiềm.
-Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân hủy của muối cacbonat.
2H4 làm mất màu dung dịch brom à Chứng tỏ điều gì ? -Giải thích bản chất của thí nghiệm trên bằng CTCT: trong phản ứng của etilen với brom: +1 liên kết kém bền trong liên kết đôi của phân tử C2H4 bị đứt ra. +Liên kết giữa 2 nguyên tử brom cũng bị đứt. C C H Br r H H Br H H H H H +Nguyên tử brom kết hợp với 2 nguyên tử C trong phân tử etilen. C = C + Br – Br à àphản ứng trên gọi là phản ứng cộng. +Ở những điều kiện thích hợp, etilen còn có p/ứng cộng với một số chất khác như: H2, Cl2, H2O, HCl, +Không chỉ có etilen mà nhìn chung, các chất có liên kết đôi trong phân tử đều tham gia phản ứng công. -Ở những đ/k thích hợp và có chất xúc tác à liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra. Các phân tử etilen liên kết với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn à Gọi là Polietilen (PE). -HS viết phương trình phản ứng theo các bước: +Liên kết kém bền bị đứt ra. +Các phân tử etilen liên kết lại với nhau. à Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ? III. Tính chất hóa học: 1. Etilen có cháy không ? Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 2. Etilen có làm mất màu dung dịch brom không ? - Phương trình hóa học: CH2 = CH2(k) + Br2 (dd)à (không màu) (da cam) à Br – CH2 – CH2 – Br (l) Đibrommetan (không màu) Hay: C2H4 + Br2 à C2H4Br2 * P/ứng trên gọi là phản ứng cộng. - Kết luận: các chất có liên kết đôi trong phân tử đều dễ dàng tham gia phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ? -Phương trình hóa học: n CH2 = CH2 (- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -)n à Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp. Hoạt động 4 : Tìm hiểu ứng dụng của etilen -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình vẽ SGK/ 148. à Hãy nêu những ứng dụng của etilen trong đời sống và sản xuất ?Nhựa PE, PVC ; Rượu etylic ; Axit axetic. IV. Ứng dụng: Etilen là nguyên liệu để điều chế: nhựa PE, nhựa PVC, rượu etylic, axit axetic, IV. CỦNG CỐ: Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt, không nhãn: CH4, C2H4 và CO2. V. DẶN DÒ : -Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 119 -Đọc bài 38 SGK / 120, 121 VI. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 24 Tiết: 47 Ngày soạn: Bài 38: AXETILEN CTPT : C2H2 PTK : 26 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:Học sinh: -Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học của axetilen. -Hiểu được khái niệm liên kết ba và đặc điểm của nó. -Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon: không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2 và H2O, đồng thời tỏa rất nhiều nhiệt. -Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của axetilen. 2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh kĩ năng: -Củng cố kĩ năng viết phương trình hóa học của phản ứng cộng, bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần và cấu tạo. -Quan sát tranh vẽ, mô hình và thí nghiệm à tổng hợp kiến thức. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: -Mô hình phân tử axetilen ( dạng rỗng và dạng đặc ) Hóa chất Dụng cụ -Lọ khí C2H2 -Bình tam giác thu khí, chậu thuỷ tinh. -Đất đèn(CaC2),H2O -Ống nghiệm có nhánh, giá ống nghiệm -Dung dịch brom. -Ống hút, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm. 2.HS: -Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 119 -Đọc bài 38 SGK / 120, 121 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1, Oån định : 2,. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của Etilen ? Cho biết phản ứng đặc trưng của hợp chất hưữ cơ có liên kết đôi ? 3, Bài mới : Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lý của axetilen -Giới thiệu công thức phân tử của axetilen à Yêu cầu HS tính phân tử khối ? -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng C2H2 , đồng thời quan sát hình 4.9 SGK/ 120 à Hãy nêu tính chất vật lý của axetilen ? I. Tính chất vật lý: Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo phân tử của etilen -HS lắp ráp mô hình phân tử axetilen (dạng rỗng) àø giới thiệu mô hình phân tử C2H2 dạng đặc. -Viết CTCT của axetilen và nhận xét về đặc điểm ? -Thông báo: những liên kết như vậy gọi là liên kết ba. Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền. 2 liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. -Lắp ráp mô hình phân tử C2H2 theo nhóm. -Quan sát mô hình và viết CTCT: II. Cấu tạo phân tử. H – C C – H Viết gọn: H2C CH2 Trong CTCT của axetilen có 1 liên kết ba.Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền – dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hóa học của axetilen -Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hóa học của axetilen ? *Biểu diễn thí nghiệm điều chế và đốt chất axetilen. àHS quan sát và nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng. -Vì phản ứng đốt chất axetilen tỏa rất nhiều nhiệt nên axit được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen. *Biểu diễn thí nghiệm: dẫn khí axetilen vào dung dịch brom. àYêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét. -Giải thích bản chất của thí nghiệm trên bằng CTCT: trong phản ứng của etilen với brom àHS viết phương trình phản ứng ? Bài tập: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của: metan, etilen, axetilen. III. Tính chất hóa học: 1. Axetilen có cháy không ? Phương trình hóa học: 2C2H4 + 5O2 4CO2 + 2H2O 2. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không ? Ở điều kiện thích hợp axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch. -Phương trình phản ứng: CH CH + 2Br2 à (nâu đỏ) Br2– CH - CH – Br2 ( không màu ) Viết gọn: C2H2Br2 + 2Br2 à C2H2Br4 Hoạt động 4 : Tìm hiểu ứng dụng của axetilen -Yêu cầu HS đọc SGK/ 121.à Hãy nêu những ứng dụng của axetilen trong đời sống và sản xuất ? IV. Ứng dụng: SGK/ 121 Hoạt động 5 : Tìm hiểu cách điều chế axetilen -Giới thiệu hóa chất để điều chế axetilen. +Canxi cacbua (CaC2) còn gọi là đất đèn. +Nước. -Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. -Giới thiệu: hiện nay, axetilen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. V. Điều chế: -Từ canxi cacbua: CaC2 + H2O à C2H2 + Ca(OH)2 -Từ metan: Làm lạnh nhanh 2CH4 C2H2 + 3H2 IV. CỦNG CỐ : HS làm bài tập 4 SGK/ 122 V. DẶN DÒ : -Học bài. -Làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/ 122 -Ôn tập: + Cách viết CTCT của 1 số hợp chất hữu cơ. + Tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen. + Bài tập tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp. VI.RÚT KINH NGHIỆM : Tuần: 24 Tiết: 48 Ngày soạn: Bài 39: BENZEN I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:Học sinh biết: -Công thức phân tử và công thức cấu tạo của benzen. -Tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của benzen. 2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng thí nghiệm, rút ra tính chất. -Kĩ năng viết phương trình phản ứng thế của benzen với brom và tiếp tục củng cố kĩ năng làm bái toán. -Liên hệ với thực tế 1 số ứng dụng của benzen. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Hóa chất Dụng cụ -Benzen, dầu ăn. -Ống nghiệm (16), giá ống nghiệm. -Dung dịch brom. -Ống dẫn khí, ống hút. -NaOH, H2O -Đèn cồn, diêm, kẹp gỗ. -Bộ mô hình lắp ghép cấu tạo phân tử benzen. -Hình vẽ phản ứng thế của benzen với brom lỏng. 2. HS: đọc SGK/ 123, 124, 125 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1, Oån định : 2, Bài mới : Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của benzen -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng benzen à Nêu nhận xét về tính chất vật lý của benzen ? -Biểu diễn thí nghiệm 1: cho 3 – 4 giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước à lắc nhẹ à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? -Biểu diễn thí nghiệm 2: cho 1 – 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen à lắc nhẹ à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? -Giới thiệu: benzen là 1 chất độc, hòa tan được nhiều chất khác như: dầu ăn, nến, cao su, iốt, Benzen không tan trong nước và nhẹ hơn nước. I. Tính chất vật lý. -Benzen là chất lỏng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng hòa tan được nhiều chất hữu cơ và vô cơ. -Benzen là chất độc. Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo phân tử của benzen. -HS lắp ráp mô hính phân tử benzen. à Nhận xét 1-2 nhóm làm tốt và giới thiệu mô hình phân tử C6H6 dạng đặc. -Viết CTCT của benzen và nhận xét về đặc điểm ? ? Theo em cấu tạo của benzen khác với cấu tạo của etilen và axetilen ở điểm nào ? -Nhận xét: trong CTCT của benzen : + 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều. + Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn. II.Cấu tạo phân tử Công thức cấu tạo của Benzen Đặc điểm : Có 6 ng/tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều. Có 3 liên kết đôi xen kẻ với 3 liên kêtá đơn Hoạt động 3 :Tìm hiểu tính chất hóa học của benzen. -Benzen là 1 hợp chất hữu cơ àVậy theo em benzen có cháy được không ? -Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? -Benzen rất dễ cháy. Khi benzen cháy trong không khí, ngoài CO2 và H2O còn sinh ra nhiều muội than. -Benzen không có phản ứng cộng với brom trong dung dịch như etilen và axetilen nhưng nếu ta cho thêm vào hỗn hợp benzen và brom 1 ít bộ
File đính kèm:
- HOA 9-II.doc