Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Hoàng Xuân Nhị

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Củng cố, gợi nhớ, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm tiền đề cho việc tiếp thu hoá học 9.

2.Kỷ năng:

Từ những kiến thức cơ bản HS vận dụng thành thạo các kỷ năng viết CTHH, lập CTHH, viết PTHH, tính toán hoá học.

3.Thái độ:HS có tính tự giác cao trong học tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.

2. HS: SGK 8, các kiến thức đã học ở lớp 8.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc167 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Hoàng Xuân Nhị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u, Ag, Au.
- Tính chất hoá học của kim loại:
 + Tác dụng với phi kim
 + Tác dụng với axit
 + Tác dụng với dung dịch muối.
2. Tính chất của kim loại Al và Fe:
- Al, Fe đều có đầy đủ các tính chất hoá học của kim loại.
- Al có PƯ với kiềm, SP tạo hợp chất của Al có hoá trị III, SP của Fe có hoá trị II, III.
3. Hợp kim của Fe và sự ăn mòn kim loại:
Gang: 2-5% C;
 Thép: < 2% C.
- Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ của kim loại, hợp kim dưới tác dụng của môi trường.
b.Hoạt động 2
-GV hướng dẫn HS nhớ lại 1 số kiến thức tính chất hoá học có liên quan đến kim loại Al và hợp chất của Al.
- Gọi 1 HS lên bảng chửa – Cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cho cả lớp nhận xét kết quả ® GV đưa ra đáp án đúng.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS tóm tắt yêu cầu.
?Tìm số mol A và số mol ACl: nA, nACl = ?
- Gọi HS viết PTPƯ.
?Theo PTPƯ nA và nACl như thế nào? Thực tế số mol của 2 chất này là 9,2/MA và 23,4/MA+ 35,5, vậy làm thế nào để tìm MA?
II. Bài tập:
1. Chửa bài tập 4a (SGK - 69).
 (1) (2) (3) (4) 
Al ® Al2O3 ® AlCl3 ® Al(OH)3 ® Al2O3 
 (5) (6) 
®Al ® AlCl3
 to
(1) 4Al + 2O2 ® 2Al2O3.
(2) Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O.
(3) AlCl3 + 3NaOH ® Al(OH)3 + 3NaCl.
 to
(4) 2Al(OH)3 ® Al2O3 + 3H2O.
 đp
(5) 2Al2O3 ® 4Al + 2O2.
 to
(6) 2Al + 3Cl2 ® 2AlCl3.
2. Chửa bài tập 5 (SGK - 69).
Cho mA = 9,2g; A + Cl2; mACl = 23,4g.
A là gì?
 Giải:
- Gọi kim loại A có khối lượng mol là MA.
- Theo bài ra ta có số mol: nA = 9,2/MA.
 + Số mol của SP: nACl = 23,4/MA+ 35,5.
 to
PTPƯ: A + ½ Cl2 ® ACl
 1mol 1mol
 9,2/MA	 23,4/MA+ 35,5
- Theo PTPƯ: nA = nACl 
 Û 9,2/MA = 23,4/MA+ 35,5
 Û MA = 23
Vậy A là Na.
IV. Củng cố 
- GV cho HS làm tiếp bài tập số 4b và hướng dẫn bài tập 4c (nếu còn thời gian)
V. Dặn dò
- Về nhà làm các bài tập 2,3,5,7 (SGK - 69).
- Chuẩn bị ôn tập các tính chất hoá học của Al và Fe, kẽ sẵn bảng tường trình thí nghiệm.
Tuần :15	Ngày soạn :25/11/2012
Tiết 29 : Bài 23: THỰC HÀNH Ngày dạy:26/11/2012. 	 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM, SẮT.
I. MỤC TIÊU: Hs biết được:
1. Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kỉ thuật thực hiện các thí nghiệm: 
- Nhôm tác dụng với Oxi.
- Sắt tác dụng với Lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng các dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các t/n trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN, 
đũa, giấy ráp, ống nhỏ giọt, bật lửa...; Hoá chất: H2O, KClO3, NaOH, S, Fe, Al... 
2. HS: - Phiếu học tập (bản tường trình TN) 
 - Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:	
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra dụng cụ hóa chất ở các nhóm
2. Nội dung bài mới:
*. Đặt vấn đề: Ở chương kim loại các em đã dược tìm hiểu t/c hh của 2 kim loại điển hình là Al và Fe để thấy rỏ hơn về t/c của 2 kim loại này, hôm nay chúng ta sẽ thực hành về tính chất hoá học của nó... 
*. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 (8’): 
- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm:
- HS lấy ra các dụng cụ và hoá chất.
- GV giới thiệu cách tiến hành: Lấy khoãng ½ thìa café Al cho vào ống giọt, dùng tay bóp nhẹ cho bột nhôm rơi xuống trên ngọn lửa đèn cồn, chú ý để óng giọt nghiêng 1 góc 450. 
- HS tiến hành làm: Chú ý vừa làm vừa quan sát hiện tượng, giải thích cấ hiện tượng quan sát được và viết PTPƯ.
- GV chốt lại: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác dụng với Ôxi có trong không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt.
* Hoạt động 2(8‘):
 - GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm:
-Tiến hành: Trộn bột S với bột Fe theo tỉ lệ về thể tích khoãng 1 : 2,5 cho vào ông nghiệm 1 thìa nhỏ hổn hợp bột S và Fe, kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm cho đến khi có đốm sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra.
+GV cho HS làm TN và quan sát các hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ. (GV hướng dẫn cụ thể cho các nhóm)
-GV chốt lại kết quả: Fe tác dụng mạnh với S, hổn hợp cháy nóng đỏ, PƯ toả nhiều nhiệt.
* Hoạt động 3 (12’):
- GV yêu cầu HS lấy các dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bột kim loại Al và Fe trong 2 lọ riêng biệt, dung dịch NaOH.
-Để nhận biết 2 loại bột trên ta dựa vào tính chất hoá học nào để nhận biết.
- HS trả lời: GV bổ sung thêm sau đó nêu cách tiến hành đồng thời hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm nhận biết.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét để nhận biết đâu là Al, Fe.
- Sau khi nhận biết xong GV cho HS ghi ra nhãn dán vào lọ Al, Fe.
I.Tác dụng của nhôm với ôxi.
- Dụng cụ: Ống pipep, đèn cồn, bìa giấy, bật lửa,...
- Hoá chất: Bột nhôm (Al). 
 to
PTPƯ: 4Al + 3O2 ® 2Al2O3
II.Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.
-Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn...
-Hoá chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh. 
 to
PTPƯ: 	Fe + S ® FeS
III. Nhận biết kim loại Al và Fe.
* Yêu cầu: Có 2 bột kim loại là: Sắt, nhôm đựng trong 2 lọ khác nhau (không có nhãn). Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học.
- Tiến hành nhận biết: Cho 1 ít bột mỗi kim loại vào từng ống nghiệm, cho tiếp 2-3ml dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm, dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều nhẹ, để ống nghiệm trên giá ống nghiệm.
3. Củng cố (7‘):
 - GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu:
 - HS: Viết tường trình, thu bài tường trình.
4. Hướng dẫn (5’):
 -Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của kim loại, tính chất hh của ôxi, hiđrô ở lớp 8. 
 * Bt1. Viết các phương trình biểu diễn những biến hóa sau:
 H2S
S SO2 à SO3 à H2SO4 à K2SO4 à BaSO4
 FeS à H2S 
 *Bt 2 : Trộn hỗn hợp A gồm 4,2 g bột sắt và 1,6 g bột lưu huỳnh, nung nóng hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn B. Cho dd HCl dư tác dụng với chất rắn B thu được hỗn hợp khí C. 
 a. Viết các pthh.
 b. Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí C.
 - Xem trước bài tính chất chung của phi kim.
 - HS dọn dẹp phòng thực hành.
IV. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG:	
Tuần 16. Ngày soạn:30/11/2013 Ngày dạy:…/12/2013 
CHƯƠNG III: PHI KIM - SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
	 Tiết 30.BÀI 24: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM 
I. MỤC TIÊU: Hs biết được:
 1. Kiến thức: - T/c vật lí của phi kim
 - T/c hh của phi kim: Tác dụng với kim loại, với Hiđro và Oxi
 - Sơ lược về mức độ HĐHH mạnh, yếu của một số phi kim 
 2. Kỹ năng: - Quan sát t/n, hình ảnh thí nhiệm và rút ra nhận xét về t/c hh của phi kim.
 - Viết một số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.
 - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hh.
3.Thái độ: Yêu thích bộ môn, cẩn thận chính xác. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. GV: - Chuẩn bị các hoá chất và dụng cụ điều chế cho trong phòng t/n để làm t/n với H2.
 2. HS: Ôn tập t/c hoá học của KL, t/c hoá học của H2 và O2 học ở lớp 8. 
III. Phương pháp: Vấn đáp, Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:	
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra vở bài tập.
2. Nội dung bài mới:
*. Đặt vấn đề: Như các em đã biết hiện nay chúng ta đã tìm được khoãng gần 110 n/t hh trong đó có gần 90 n/t hh chúng ta đã biết là kim loại. Còn lại gần 20 n/t hh là phi kim có những t/c vật lý gì? Chúng thể hiện các t/c hh ra sao? Và làm thế nào để xác định được đó là 1 phi kim yếu hay mạnh....
*. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1(6‘):
- GV cho HS đọc ở SGK - lớp chú ý.
- Nêu những t/c vật lý mà PK có được?
- Lấy các ví dụ minh hoạ cho các t/c đó?
* Hoạt động 2(20’):
- KL có những t/c hh nào? Từ đó hãy cho biết phi kim có những t/c hh nào?
- Nếu O2 + KL tạo thành sản phẩm gì?
- Nếu các PK khác + KL tạo thành sp gì?
- HS lên bảng viết các PTPƯ, lớp nhận xét, sửa sai.
- Các em đã biết PK nào tác dụng với H2?
- GV tiến hành làm TN như ở SGK® hướng dẫn HS quan sát Þ Có hiện tượng gì xảy ra? (Chú ý màu sắc, sự thay đổi quỳ tím)
- HS lên bảng viết PTPƯ, lớp nhận xét.
- GV: Ngoài ra các PK khác như: S, C, Br2... + H2 ® Các hợp chất khí: CH4, H2S, HBr...
- Qua t/c trên ta có kết luận gì?
-Ở lớp 8 các em đã học t/c hh của ôxi vậy em nào nhớ O2 t/d được với những phi kim nào? Viết PTPƯ?
* Hoạt động 3 (7‘) :
- GV thông báo mức độ hoá học của phi kim.
- Dựa vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động mạnh hay yếu của n/t phi kim
- GV lấy một số ví dụ:
+ Cặp PK: Cl2, S + Fe ® Cl2 > S
 Cl2, F2 + H2 ® F2 > Cl2.
 ...
I. Phi kim có những tính chất vật lý gì ?
- Ở đ/k thường phi kim tồn tại 3 trạng thái.
+ Rắn: (C, P, Si...); Lỏng (Br2); Khí (N2, H2, O2, Cl2...)
- Phần lớn không dẫn điện, nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp...
II. Phi kim có những tính chất hoá học nào:
1. Tác dụng với kim loại:
- Nhiều phi kim + KL ® Muối.
 t0
Ví dụ: 2Na + Cl2 ® 2NaCl
 t0
 Fe + S ® FeS
Ôxi + KL ® Ôxit
 t0
Ví dụ: O2 + Cu ® CuO
 t0
 O2 + Fe ® Fe3O4
2. Tác dụng với Hiđrô:
+ Ôxi + H2 ® Hơi nước.
 t0
 O2 + H2 ® H2O
+ Clo tác dụng với hiđrô:
TN: Đốt khí H2 đưa vào lọ đựng khí Cl2 cho thêm nước rồi cho thêm quỳ tím.
-Hiện tượng: H2 cháy trong khí Cl2 ® màu vàng lục biến mất, QT hoá đỏ Þ có PƯ...
-Nhận xét: Khí Cl2 PƯ mạnh với H2.
PTPƯ: t0
 Cl2 + H2 ® 2HCl (Khí hiđrô clorua)
* Kết luận: (SGK)
3. Tác dụng với ôxi:
 t0
- S + O2 ® SO2.
 t0
- 4P + 5O2 ® 2P2O5.
* Nhiều PK + Ôxi ® Ôxit axit
III. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim:
- Mức độ hoạt động hoá học của PK mạnh hay yếu được xét căn cứ vào khả năng và mức độ PƯ của phi kim đó với KL và H2.
+ Phi kim mạnh: F2, Cl2, O2...
+ Phi kim yếu : S, P, C, Si....
3. Củng cố (3‘):
-Viết các PTPƯ giữa các chất cho sau đây:
 a) Khí clo và hiđrô. b) Lưu huỳnh và ôxi. 	c) Bột sắt và bột lưu huỳnh.
 d) Cacbon và ôxi. e) Khí hiđrô và lưu huỳnh.
- HS làm bt 1 trong phiếu học tập ở tiết 29.
4. Hướng dẫn (4’):
-Học bài cũ. Làm các bài tập: 2,3,5,6 (SGK - 76)
 - GV hướng dẫn bt 6...
 - Xem trước bài mới “Clo”, t/c vật lí và hh của clo.
 - Viết pthh ghi đầy đủ các đ/k khi cho clo tác dụng

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 ca mau Hoang Xuan Nhi.doc
Giáo án liên quan