Giáo án Hóa học 9 - trường THCS Dân Thành
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và PTHH, các khái niệm về dd, độ tan, nồng độ dd.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng lập công thức, kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd.
3. Thái độ:
HS hòa nhập vào bộ môn từ những kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống bảng phụ, bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
a/ Vào bài:
Để học tốt bộ môn trong năm học lớp 9, ta hãy dùng 1 tiết để ôn tập lại một số kiến thức của chương trình hóa học lớp 8.
b/ Phát triển bài:
tìm hiểu của tiết học này. b/ Phát triển bài: Hoạt động 1 ( 14’) KIỂM TRA BÀI CŨ * Mục tiêu: Kiểm tra những kiến thức HS đã chuẩn bị ở nhà. - GV yêu cầu HS kiểm tra viết (8’). + Nêu các TCHH của bazơ tan. Viết PTPƯ minh họa. - GV gọi 3 HS chữa bài tập 2 tr.25 SGK. _ GV tổ chức cho HS cả lớp nhận xét, góp ý. GV nhận xét chung. HS: thực hiện bài kiểm tra viết. - HS1: hoàn thành câu a. - HS2: hoàn thành câu b, d. - HS3: hoàn thành câu c. a. Những chất tác dụng được với dd HCl là: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. PTPƯ: Cu(OH)2 + 2HCl ® CuCl2 + 2H2O NaOH + HCl ® NaCl + H2O Ba(OH)2 + 2HCl ® BaCl2 + 2H2O b. Những chất bị nhiệt phân hủy: Cu(OH)2. PTHH: Cu(OH)2 CuO + H2O d. Những chất đổi màu quỳ tím thành xanh là: NaOH, Ba(OH)2. c. Những chất tác dụng được với CO2 là: NaOH, Ba(OH)2. PTHH: NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O Ba(OH)2 + CO2 ® BaCO3 + H2O Hoạt động 2 ( 5’) A. NATRI HIĐROXIT NaOH I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * Mục tiêu: HS tìm hiểu TCVL của NaOH. - GV: lấy 2 mẩu NaOH để lên 2 tấm kính cho cả lớp cùng quan sát ® nhận xét. - GV gọi 2 nhóm HS, mỗi nhóm 2 HS lên tiến hành thí nghiệm cho cả lớp cùng quan sát. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Lấy 1 mẩu NaOH cho vào ống nghiệm có đựng nước – lắc đều ® sờ tay vào thành ống nghiệm và nhận xét hiện tượng. - Gọi 1 HS khác nêu nhận xét. Þ Kết luận về TCVL của NaOH. - GV: NaOH còn gọi là xút ăn da. Dùng NaOH phải hết sức cẩn thận bởi tính chất có thể gây hại của nó. - HS quan sát, nhận xét. - HS tiến hành thí nghiệm. - HS khác nêu nhận xét theo quan sát và sờ tay vào thành ống nghiệm. - HS quan sát, nhận xét, kết hợp với SGK nêu TCVL của NaOH. - NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. - DD NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Hoạt động 3 ( 10’) II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC * Mục tiêu: HS tìm hiểu TCHH của NaOH. - GV: Theo em NaOH là bazơ tan hay không tan ? - Gọi 1 HS nêu tính chất của bazơ tan. GV ghi góc bảng bên phải. + Hãy dự đoán các TCHH của NaOH. - GV gọi lần lượt từng HS nêu các TCHH và viết PTHH minh họa. - GV thông báo tính chất thứ tư: Ngoài ra, NaOH còn tác dụng với dd muối (xem bài 9). - HS : NaOH là bazơ tan. - HS nêu tính chất của bazơ tan. + NaOH có những TCHH của bazơ tan. - HS nêu kết luận TCHH. Viết PTHH minh họa. 1. Đổi màu chất chỉ thị: DD NaOH làm quỳ tím chuyển thành xanh, dd phênolphtalêin không màu thành màu hồng. 2. Tác dụng với axit: DD NaOH tác dụng với axit ® muối + nước (PƯ trung hòa). PTHH: 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) ® Na2SO4(dd) + 2H2O(l) 3. Tác dụng với ôxit axit ® muối + nước. PTHH: 2NaOH(dd) + CO2(k) ® Na2CO3(dd) + H2O(l) Hoạt động 4 ( 2’) III. ỨNG DỤNG * Mục tiêu: HS tìm hiểu ứng dụng của NaOH. - GV cho HS nêu các ứng dụng của NaOH. GV tổng kết ghi bảng. - GV: Trong thành phần dầu mỏ có axit nên dùng NaOH để trung hòa. - HS nêu các ứng dụng của NaOH. - Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa. - Sản xuất tơ nhân tạo. - Sản xuất giấy. - Làm sạch quặng Al trước khi sản xuất. - Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác. Hoạt động 5 ( 3’) IV. SẢN XUẤT NaOH * Mục tiêu: HS tìm hiểu PP và PTHH sản xuất NaOH. - GV giới thiệu tranh vẽ: Sơ đồ bình điện phân có màng ngăn. + Nguyên liệu sản xuất NaOH là gì ? + DD ntn gọi là dd bảo hòa ? ® còn gọi là dd muối ăn đậm đặc. + PP sản xuất ? - Gọi 1 HS viết PT theo SGK. - HS nêu nguyên liệu. - HS nhắc lại dd bảo hòa. - HS nêu pp sản xuất. - Nguyên liệu: DD muối ăn bảo hòa. - PP điện phân trong bình điện phân có màng ngăn. - PT điện phân dd NaCl: 2NaCl(dd) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k) + Cl2(k) c/ Củng cố: (9’) GV hướng dẫn HS giải bài tập 1, 4 tr.27 SGK d/ Dặn dò: (1’) - Học bài + làm các bài tập còn lại. - Xem tiếp phần B của bài 8. Theo em Ca(OH)2 là chất tan nhiều hay ít trong H2O? TCHH thể hiện ntn ? Em hiểu ntn về thang pH hay độ pH trong nông nghiệp? - Xem mục “Em có biết ?”. - Thường người ta dùng cách nào để xác định pH của dd (MT nước ao nuôi thủy sản)? Tuần 7 Tiết 13 Ngày soạn:.. Ngày dạy: §8. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Các TCVL, TCHH quan trọng của Ca(OH)2. - Cách pha chế dd Ca(OH)2. - Các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH)2. - Ý nghĩa độ pH của dd. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ và làm các bài tập định lượng. 3. Thái độ: Ý thức được việc giữ và ổn định độ pH trong nuôi thủy sản. II. CHUẨN BỊ: - GV:+ Dụng cụ (2 bộ): Giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy pH, giá sắt, phễu, giấy lọc. + Hóa chất: Ca(OH)2, dd HCl, dd NaCl, dd NH3, nước chanh (không đường). + Bảng phụ: ghi đề bài tập bổ sung. - HS: + Chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của GV trong tiết trước. III . PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, chứng minh, gợi nhớ. IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a/ Vào bài: (1’) Cùng với NaOH thì Ca(OH)2 cũng được xem là 1 bazơ quan trọng. Vậy Ca(OH)2 có tính chất ntn ? Những vấn đề về độ pH chúng ta sẽ tìm hiểu phần B: Ca(OH)2 – thang pH. b/ Phát triển bài: Hoạt động 1 ( 15’) KIỂM TRA BÀI CŨ * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà. - GV kiểm tra phần lí thuyết: + Nêu TCHH của NaOH và viết PTHH để minh họa tính chất (ghi góc bảng phải). - GV gọi HS chữa bài tập 3 tr.27 SGK. - GV cho HS khác nhận xét, điều chỉnh phần của bạn nêu chưa đúng. - HS1: trả lời câu hỏi, viết PTHH minh họa. - HS2: chữa bài tập 3 tr.27. a. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O b. H2SO4 + NaOH ® Na2SO4 + 2H2O c. H2SO4 + Zn(OH)2 ® ZnSO4 + 2H2O d. NaOH + HCl ® NaCl + H2O e. 2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O Hoạt động 2 ( 5’) B. CANXI HIĐROXIT – THANG pH I. TÍNH CHẤT: 1. PHA CHẾ DUNG DỊCH Ca(OH)2 * Mục tiêu: HS biết cách pha chế dd Ca(OH)2 và TCVL của Ca(OH)2. - GV tiến hành thí nghiệm: + Giới thiệu: DD Ca(OH)2 có tên thường dùng là nước vôi trong. - Thí nghiệm pha chế dd Ca(OH)2: + Hòa tan 1 ít Ca(OH)2 (vôi tôi) trong nước ® cho HS nhận xét. Chất lỏng này được gọi là vôi nước hay vôi sữa. + Lọc vôi nước bằng giấy lọc qua phễu ® cho HS quan sát chất lỏng vừa lọc được trong cốc thủy tinh và nêu nhận xét. Chất lỏng trong suốt này là nước vôi trong hay dd Ca(OH)2. + Cho HS quan sát giấy lọc trong phễu ® nêu nhận xét. Chất rắn đó là Ca(OH)2 còn lại. + Em hãy cho biết tính tan của Ca(OH)2 trong nước. + Như vậy ta có thể kết luận được gì khi hòa tan Ca(OH)2 vào nước? Ca(OH)2 khi tan trong nước tạo thành dd bazơ Þ tìm hiểu TCHH của Ca(OH)2. - HS theo dõi các thao tác của GV. - HS quan sát và nêu nhận xét: Đó là chất lỏng, màu trắng đục. - HS quan sát và nêu nhận xét: Chất lỏng trong suốt, không màu. - HS quan sát và nêu nhận xét: Trên giấy lọc còn nhiều cặn là chất rắn trắng. - HS: Ca(OH)2 ít tan trong nước. - HS nêu kết luận và ghi nhận. Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước. DD Ca(OH)2 còn gọi là nước vôi trong. Hoạt động 3 ( 10’) 2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC * Mục tiêu: Chứng minh Ca(OH)2 có TCHH của bazơ tan (kiềm). - GV: Em hãy dự đoán các TCHH của Ca(OH)2. - GV điều chỉnh. - Yêu cầu HS viết PTHH minh họa tính chất. - GV có thể gọi HS ghi thêm các PTHH không có minh họa trong SGK: Ca(OH)2 + HNO3 ® ? + ? Ca(OH)2 + SO3 ® ? + ? - GV thông báo tính chất còn lại: Ngoài ra, dd Ca(OH)2 còn tác dụng với dd muối (sẽ học ở bài 9). - HS thảo luận nhóm. - HS nêu TCHH của Ca(OH)2 dựa theo TCHH của kiềm, của NaOH. - Các nhóm cử đại diện báo cáo TCHH. - HS viết PTHH để minh họa. - Hoàn thành TCHH của Ca(OH)2. a. Làm đổi màu chất chỉ thị: - DD Ca(OH)2 làm đổi màu quỳ tím thành xanh. - Làm dd phenolphtalein không màu thành màu hồng. b. Tác dụng với axit: DD Ca(OH)2 tác dụng với axít ® muối + nước (phản ứng trung hòa). PTHH: Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd) ® CaCl2(dd) + 2H2O(l) c. Tác dụng với ôxit axit ® muối + nước. PTHH: Ca(OH)2(dd) + CO2(k) ® CaCO3(r) + H2O(l) Hoạt động 4 ( 2’) 3. ỨNG DỤNG * Mục tiêu: Biết được các ứng dụng của Ca(OH)2. - GV: Dựa và thông tin SGK em hãy nêu các ứng dụng của Ca(OH)2. - GV: Kết luận ntn về vai trò của Ca(OH)2? - HS nêu các ứng dụng của Ca(OH)2. - HS: Ca(OH)2 có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. - Làm vật liệu xây dựng. - Khử chua đất trồng trọt. - Khử độc các chất thải công nghiệp. Diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết ĐV. Hoạt động 5 ( 6’) II. THANG pH * Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa độ pH của dd. - GV lưu ý HS 1 số vấn đề: + Chữ pH có chữ p viết thường, chữ H viết in hoa. + Độ pH hay thang pH được dùng nhiều trong nuôi trồng thủy sản. + Thang pH sẽ chỉ rõ dd hay MT thể hiện tính axit hoặc tính bazơ hoặc trung tính. - GV: Em hãy cho biết cách xác định độ pH phổ biến ở địa phương em. - GV giới thiệu: Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dd: + Nếu pH = 7: dd là trung tính. + Nếu pH > 7: dd có tính bazơ. + Nếu pH < 7: dd có tính axit. - GV: Từ đó em có nhận xét gì về thang pH hay độ bazơ hay độ axit của dd? - GV hướng dẫn các nhóm (2 nhóm) cách đo pH bằng pp so màu. + Giới thiệu giấy pH. + Thang màu để xác định độ pH. + Các dd gồm: dd HCl, nước chanh, dd NaCl, nước vôi trong, d
File đính kèm:
- GA Hoa 9 HKI.doc