Giáo án Hóa học 9 - Trường PTDT Nội trú Mai Sơn

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8,

- Vận dụng để giải các bài tập định tính và định lượng.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyên kĩ năng viết PTHH, lập công thức hoá học, tính theo công thức hoá học và PTHH.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập

2. Học sinh:

- Ôn tập kiến thức cũ

 

doc92 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Trường PTDT Nội trú Mai Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác PTHH biểu diễn sơ đồ dãy chuyển hoá.
- Nhận biết được một số hợp chất vô cơ cụ thể.
- Tính thành phần % về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. 
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ sơ đồ câm chỉ mối quan hệ giữa các hợp chất.
2.Học sinh: Hs ôn tập trước ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
 ? Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
	 CaO	 (1)	 (5)	SO3	
	(3)	CaSO4	(4)
	 (2)	 (6)	
	Ca(OH)2	H2SO4	
Gv: gọi 2 hs lên bảng, hs 1 hoàn thành phương trình 1-3; 
 hs2 hoàn thành phương trình	 4-6
2. Bài mới
*. vào bài: ( 2’)
? Cho biết các chất trong sơ đồ trên thuộc loại hợp chất nào? ( GV viết cạnh các họp chất)
	Nhìn vào sơ đồ các em thấy các chất có mối quan hệ với nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu mối quan hệ 2 chiều giữa các loại hợp chất vô cơ ( oxit, axit, bazơ, muối)
*. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Chia học sinh thành các nhóm hoàn thành bài tập sau.
Bài tập : Hoàn thành các pthh và sơ đồ sau? 
	 t0
Fe(OH)3 (r) ? + ?
CuSO4(r)+ NaOH (dd)®? + ?
BaCl2(dd)+ Na2SO4(dd) ®? + ?
GVyêu cầu hs hoàn thành 3 PTPƯ, điền vào ô vuông các loại chất rồi vẽ mũi tên bổ sung thêm vào sơ đồ chưa đầy đủ.
GVcho hs các nhóm đánh giá chéo nhau, sau đó báo cáo.
- xem phiếu học tập và nhận xét một số nhóm
Gvgiới thiệu các pư tương tự SGK, cho hs tự tham khảo 
?Nhận xét về mối quan hệ chuyển đổi giữa các hợp chất.
GV: Tiểu kết.....
Gv: cho hs áp dụng làm bài tập 3a SGK.41.
- Y/c hs đọc đề, GV tóm tắt trên bảng
?Sơ đồ trên đã thể hiện mối quan hệ giữa những loại hợp chất nào?
GVcho hs chuẩn bị cá nhân 2', sau đó gọi 2 em bất kì lên bảng.
- Gọi hs khác nhận xét, GV nhận xét chấm điểm
?Ngoài các mối quan hệ theo mũi tên còn mối quan hệ nào khác trong sơ đồ trên không?
GV cho nhóm các hs thi phát hiện ra các mối quan hệ mới
- Cho các nhóm báo cáo kết quả, viết các ptpư
GV:Ngoài ra còn 3 PTPƯ
 * Từ: Fe(OH)3 ®FeCl3
 * Từ: Fe2O3 ®FeCl3
 * Từ: FeCl3 ®Fe2(SO4)3.
- Y/c hs về nhà viết các ptpư trên...
?Nhận xét mối quan hệ giữa các chất
Gvhướng dẫn hs cách làm bài tập 4 SGK
- Gọi hs lên bảng viết các ptpư xảy ra 
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: 15’
(Sơ đồ / Sgk )
II. Những phản ứng hoá học minh hoạ ( SGK)
III. Bài tập
 FeCl3
 (1) (3) (2) 
 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 
 (4)
 (6) Fe2O3 (5)
Giải:
1.Fe2(SO4)3+ 3BaCl2 ®3BaSO4+ 2FeCl3 
2. FeCl3+ 3NaOH ®Fe(OH)3+ 3NaCl
3. Fe2(SO4)3+ 6NaOH ®
 Fe(OH)3+ 3Na2SO4
4. 2Fe(OH)3+ 3H2SO4 ®
 Fe2(SO4)3+ 6H2O
5. 2Fe(OH)3®Fe2O3+ 3H2O
6. Fe2O3 + 3H2SO4 ®Fe2(SO4)3+ 3H2O
Bài tập/sgk.41:
a. Dãy chuyển đổi có thể là:
 + O2 + H2O + CO2
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3
+H2SO4 + BaCl2
 → Na2SO4 → NaCl
b.Ptpư: 
1. 4 Na + O2 → 2 Na2O
2. Na2O + H2O → 2NaOH
3. 2NaOH + CO2 → Na2CO3+ H2O
4. Na2CO3+ H2SO4 → 
 Na2SO4+ CO2 + H2O
5. Na2SO4+BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
3. Củng cố - Luyện tập: 1’
	- Gv Khái quát lại toàn bộ kiến thức cơ bản, nhấn mạnh mối quan hệ giữa 4 loại hợp chất vô cơ đã học.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
- Chuẩn bị trước bài sau
- Làm bt còn lại SGK, tự chọn làm 50% bài tập khác trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chương 1
	+ Ôn lại tính chất hoá học của oxit , bazơ , axit, muối
*. Nhận xét, rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
________________________________
Ngày soạn: 13.10 Ngày dạy: 
9A
9B
9C
15/10
15/10
15/10
 Tiết 18
 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1:
 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức: 
-Học sinh biết được sự phân loại hợp chất vô cơ.
- Học sinh nhớ lại và hệ thống hóa những tính chất của mỗi loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hoá học minh họa.
2. Kĩ năng: 
-Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải các bài tập, giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và trong đời sống.
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ sơ đồ câm chỉ mối quan hệ giữa các hợp chất.
- Phiếu học tập cho các nhóm hs
2.Học sinh: Hs ôn tập trước ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*. Vào bài: (1’)
Để củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ: sự phân loại hợp chất, sự phân loại, tính chất các loại hợp chất vô cơ
*. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gvdùng phương pháp đàm thoại giúp cho học sinh nhớ lại sự phân loại các hợp chất vô cơ.
?Có mấy loại hợp chất vô cơ? 
?Mỗi loại trên còn được phân loại ntn? Cho VD?
Để củng cố phần này Gv cho hs thi Nối cột thông tin ở cột A với cột B để được câu trả lời đúng 
Gv treo bảng phụ, phát phiếu học tập cho các nhóm 
*.Bài tập vận dụng.
A(chất)
B (phân loại chất)
P2O5
Bazơ tan
HCl
Axit có oxi
Cu(OH)2
Muối axit
MgO
Bazơ không tan
NaHSO3
Muối trung hoà
CaSO4
Oxit bazơ
NaOH
Oxit axit
H2SO4
Axit không có oxi
- Gọi 1 học sinh lên bảng nối 
- Y/c Học sinh khác nhận xét
Gv: Chốt lại bằng ĐA đúng(nếu cần)
Gvtreo bảng phụ bảng tóm tắt tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
?Nhìn vào bảng cho biết tính chất hoá học của oxit axit? oxit bazơ ?
?Tính chất hoá học của bazơ
?Tính chất hoá học của muối
?Ngoài những tính chất hoá học ghi trong bảng, muối còn có những tính chất hoá học nào khác? 
Gvcho học sinh nhận xét bổ sung.
Gv cho học sinh thảo luận 
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kq phản ứng của từng chất, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các phương trình phản ứng.
GV: Chiếu ND bài tập 2 lên màn hình:
Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6% . sau pư thu được 1,12 lít khí (đktc) 
Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính m
Tính C% của dd thu được sau phản ứng ?
GV: Gọi hs xác định hướng giải 
?Viết ptpư xảy ra ?
?Tính số mol H2thoát ra ?
?Tính khối lượng Mg và MgO đã tham gia pư ?
?Tính % theo lhối lượng của mỗi chất trên?
?Tính số mol HCl đã dùng cho cả 2 pư? 
?Tính khối lượng dd HCl cần dùng ?
?DD sau pư là dd nào ? Hãy tính C% của dd đó ?
I. Kiến thức cần nhớ: 20'
1. Phân loại hợp chất cô cơ
* Sơ đồ phân loại: SGK
2. Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ.
 (SGK)
II. Bài tập: 22'
 *. Bài tập 1: 
Cho các chất: NaOH, H2SO4; CuSO4; CaO chất nào tác dụng được với: H2O; dd Ca(OH)2; dd HCl; Fe; BaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 
Kết quả:
*NaOH phản ứng được với: HCl
*H2SO4phản ứng được với: 
Ca(OH)2; Fe; BaCl2.
*CuSO4phản ứng được với: 
Ca(OH)2; Fe
*CaO phản ứng được với: H2O, HCl
( Học sinh tự viết các phương trình phản ứng)
* Bài tập 2: 
Giải
a. PTPƯ:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl → MgCl2+ H2O (2)
nH2= 1,12 : 22,4 = 0,05 ( mol)
Theo (1) ta có: 
nMg= nMgCl2= nH2= 0,05 (mol)
=>mMg= 0,05 . 24 = 1,2 (g)
=>mMgO= 9,2 – 1,2 = 8 (g)
Vậy:
% Mg = 13%
% MgO = 87%
b. Khối lượng dd HCl cần dùng là:
mHCl = (0,5.36,5).100/14,6 = 125 (g) 
c.Nồng độ phần trăm của dd sau pư là:
C% MgCl2 = (0,25.95).100/ 134,1= 17,7%
3. Củng cố - Luyện tập: 2’
	- Gv chốt lại các kiến thức cơ bản....
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
 - Chuẩn bị trước bài thực hành
 - Làm bt còn lại SGK.
*. Nhận xét, rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
______________________________
Ngày soạn: 17.10 Ngày dạy: 
9A
9B
9C
15/10
15/10
15/10
 Tiết 19
 THỰC HÀNH: 
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Biết được:
 Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
 + Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. 
 2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. 
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết được các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm, trong học tập và thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm gồm:
+ Hoá chất: dd NaOH, dd FeCl3; dd CuSO4; dd HCl, dd H2SO4 , dd BaCl2, dd Na2SO4; đinh sắt.
+Dụng cụ: giá ống nghiệm , ống nghiệm , kẹp gỗ, ; ống hút; muôi sắt.
2.Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 2’
Kiểm tra sự chuẩn bị cách tiên hành các thí nghiệm của học sinh
2. Bài mới
*. Vào bài : (1’)
Giúp các em có kĩ năng thực hành, quan sát, giải thíchvà nắm vững kiến thức lí thuyết đã học.
*. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gvcho đại diện hs từng nhóm lên báo cáo các nội dung:
?Nêu cách tiến hành thí nghiệm 
?Khi tiến hành thí nghiệm này cần lưu ý gì
-Tiến hành lần lượt từng thí nghiệm, hs khác theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm trong mỗi thí nghiệm.
* Sau khi hs đã làm xong thí nghiệm, Gv tổ chức cho các nhóm đồng loạt tiến hành các thí nghiệm thực hành, đối chiếu với kết quả của đại diện nhóm đã làm trước.
*Gv theo dõi uốn nắn thao tác cho hs
*một số lưu ý khi tiến hành mỗi thí nghiệm:
- Nên tiến hành ở ống nghiệm nhỏ
-Thí nghiệm 2: cần điều chế ra Cu(OH)2trước, chờ một thời gian cho kết tủa lắng đọng, gạn nước lọc rồi cho trực tiếp dd HCl vào quan sát.
- Thí nghiệm 3: Sau khi cho đinh sắt vào ống nghiệm, không được lắc mạnh, chờ 1 thời gian ngắn rồi quan sát, so sánh về màu sắc dd, kết tủa bám trên đinh sắt.
-Gv có thể vẽ hình lên bảng cách tiến hành một số thí nghiệm.
- Thí nghiệm 4: Sgk
- Thí nghiệm 5;Sgk
Gvtổ cho cho học sinh thực hành.
- theo dõi uốn nắn thao tác của từng nhóm học sinh.
- Cho một số Hs đại diện báo cáo kết quả thí nghiệm.
?Báo cáo kết quả thí nghiệm đã làm ? 
Gv nhận xét
Gv: Y/c hs viết tường trình theo mẫu
I. Hướng dẫn thực hành: 
1.Tính chất hoá học của bazơ
 a.Thí nghiệm1: Phản ứng của NaOH với muối 
- Cách tiến hành: SGK
- Hiện tượng 
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ 
- Nhận xét: phản ứng tạo thành Fe(OH)3không tan
3NaOH+FeCl3®Fe(OH)3(r)+ 3NaCl
b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của đồng II oxit với axit
-Cách tiến hành: SGK
-Hiện tượng: Chất rắn màu xanh lơ tan, chuyển thành dd màu xanh.
-Giải thích: Do tạo ra muối đồng II clorua tan trong nước.
Cu(OH)2+ 2HCl ®CuCl2+ 2H2O.
2. Tính chất hóa họ

File đính kèm:

  • docGA HOA 9 KI 1 2012.doc
Giáo án liên quan