Giáo án Hóa học 9 - Tiết 62: Dung dịch

1.Nồng độ phần trăm của dung dịch.

Định nghĩa:

Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 62: Dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũĐộ tan là gì?Tiết 62: DUNG DịCH 1.Nồng độ phần trăm của dung dịch. a. Định nghĩa:Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Trong đó:Khối lượng chất tan (g)Là khối lượng dung dịch (g)C%: là nồng độ phần trăm.b. Ví dụ:Ví dụ 1:Hoà tan10g đường vào 40g nước.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?Khối lượng dung dịch: 10+ 40 = 50 (g) Nồng độ % của dung dịch là:Tiết 62: DUNG DịCH1.Nồng độ phần trăm của dung dịch.a. Định nghĩa: Ví dụ 2:Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%. Từ công thức Tiết 62: DUNG DịCH 1.Nồng độ phần trăm của dung dịch.a. Định nghĩa:b. Ví dụ: Ví dụ 3:Hoà tan 20g muối vào nước đươc dung dịch có nồng độ 10%.a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được.b.tính khối lượngnước dùng cho sự pha chế.Giải: a. Khối lượng dung dịch nước muối pha chế được:b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế: 200 – 20 = 180(g)Tiết 62: DUNG DịCH1.Nồng độ phần trăm của dung dịch.a. Định nghĩa:b. Ví dụ:Củng cố:Bài tập 5/146(SGK)1.Nồng độ phần trăm của dung dịch.a. Định nghĩa:b. Ví dụ: Tiết 62: DUNG DịCH Hướng dẫn về nhà:Tiết 62: DUNG DịCH 1.Nồng độ phần trăm của dung dịch.a. Định nghĩa:b. Ví dụ:Bài tập về nhà : 1;7 /146 (SGK)

File đính kèm:

  • pptHoa8_T62.ppt
Giáo án liên quan