Giáo án Hóa học 9 - Tiết 47: Etilen
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến Thức:
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch; phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic , axit axetic.
1.2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn.
- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
BÀI: 37 – TIẾT: 47 Tuần dạy: 25 (6) ETILEN * Công thức phân tử: C2H4 * Phân tử khối: 28 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến Thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch; phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic , axit axetic.. 1.2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn. - Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 1.3. Thái độ: Biết được một số ứng dụng của etilen. 2. TRỌNG TÂM Cấu tạo và tính chất hĩa học của etilen 3. CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử etilen (dạng đặc, rỗng). Hình vẽ 4.8 trang 118 SGK 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: * Lớp 9A3: * Lớp 9A4: * Lớp 9A5: 4.2. Kiểm tra miệng + Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của mê tan (10 đ) Đáp án: (SGK) Câu 2: HS Chữa bài tập 1 trang 116 SGK (10 điểm) Giải: a/ Những khí tác dụng với nhau là: * CH4 và Cl2 CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl *CH4 và O2 CH4 + O2 CO2 + 2H2O * H2 và Cl2 H2 + Cl2 2HCl * H2 và O2 2H2 + O2 2H2O b/ Hai khí trộn với nhau tạo thành hỗn hợp nổ là: *CH4 và O2 * H2 và O2 +Kiểm tra kiến thức bài mới: * Câu 1: Viết CTCT của etilen, nêu đặc điểm cấu tạo của etilen * Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất chung của hiđrocacbon Đáp án sẽ trả lời trong bài mới (GV cho điểm học sinh khi hoàn thành bài mới) 4.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động1: GV giới thiệu bài: Êtilen là nguyên liệu điều chế poliêtilen, dùng trong công nghiệp chất dẽo. Chúng ta hãy tìm hiểu công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của êtilen * Hoạt động2: GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của etilen. GV: Gọi một HS tính tỉ khối của etilen so với không khí. * Hoạt động3: GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử etilen (dạng rỗng), cho HS quan sát mô hình phân tử etilen (dạng đặc) và viết công thức cấu tạo của etilen Yêu cầu HS quan sát mô hình và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etilen. * Hoạt động4: GV: Thuyết trình: Tương tự như mê tan, khi đốt, etilen cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và toả nhiều nhiệt. GV: viết phương trình phản ứng. GV đặt vấn đề: Etilen có đặc điểm cấu tạo khác với mê tan. Vậy phản ứng đặc trưng của chúng có khác nhau không? GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học đặc trưng của mê tan. GV: mô tả thí nghiệm của brom với etilen. GV: thuyết trình: -Một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra. -Liên kết giữa hai nguyên tử brom bị đứt. -Nguyên tử brom kết hợp với hai nguyên tử cacbon trong phân tử etilen. GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. GV: Thông báo: Ở điều kiện thích hợp và có xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra. Khi đó, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn, gọi là polietilen (viết tắt lè PE). * Hoạt động 5: GV gọi HS đọc SGK và tóm tắt các ứng dụng của etilen I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: +Tính chất vật lí: Etilen là chất khí, không màu, không mùi, rất ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (). II. CẤU TẠO PHÂN TỬ: Giữa 2 nguyên tử cacbon có hai liên kết ( liên kết đôi). III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1/ Etilen có cháy được không? C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 2/ Etilen có làm mất màu dung dịch brom không? *Phương trình phản ứng + Br-Br Viết gọn: CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br C2H4 + Br2 C2H4Br2 (không màu) (da cam) (không màu) Kết luận: Nhìn chung, các chất có liên kết đôi trong phân tử (tương tự etilen) dễ than gia phản ứng cộng. 3/ Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ? -Liên kết kém bền bị đứt ra. -Các phân tử etilen liên kết lại với nhau. Phương trình phản ứng : + CH2=CH2 + CH2=CH2+ CH2=CH2.. -CH2-CH2- CH2-CH2- CH2-CH2- (CH2 = CH2)nn(-CH2 - CH2-) Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp IV. ỨNG DỤNG: Polietilen (PE) Poli(vinyl clorua) (PVC) ETILEN Rượu etylic Axit axetic Kích thích quả mau chín Đicloetan 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung chính của bài học. GV: Gọi HS chữa bài tập số 2 trang 119 SGK Giải: Có liên kết đôi Làm mất màu dung dịch brom Phản ứng trùng hợp Tác dụng với oxi Mê tan Không Không Không Có Etilen Có Có Có Có 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học – Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc nội dung bài Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 trang 119 SGK – Đối với bài học ở tiết học tiết theo: Xem trước bài axetilen, viết công thức cấu tạo, dựa vào đặc điểm cấu tạo dự toán tính chất hoá học 5. RÚT KINH NGHIỆM – Nội dung: – Phương pháp: – Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- TIET 47-ETILEN.doc