Giáo án Hóa học 9 - Tiết 47, Bài 38: Axetilen - Trần Thị Ngọc Hiếu

1. Kiến thức: Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.

 Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.

 Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.

 Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.

2. Kĩ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.

 Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học

 Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.

 Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 7404 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 47, Bài 38: Axetilen - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 22/02/2013
Tiết 47 Ngày dạy : 25/02/2013	
 BÀI 38. AXETILEN 	
Công thức phân tử : C2H2 Phân tử khối: 26
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. 
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm: 
- Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: 
a. GV: Mô hình phân tử metan dạng đặc.
 Dụng cụ điều chế khí axetilen .
 Thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch Brom .
b.HS: Xem trước bài mới. 
2. Phương pháp: 
- Thảo luận nhóm – Đàm thoại - Trực quan. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 / 9A2/ 9A3/..... 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. Viết PTHH minh hoạ?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài(1’): Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vì sao gọi là khí đất đèn? Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ?
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’)
- GV:	Cho HS xem các lọ đựng khí Axetilen và cho HS ngửi. Yêu cầu HS nêu một số tính chất vật lý của axetilen ?
- GV: Cho HS quan sát hình 4.9 SGK để biết cách thu axeitlen bằng cách đẩy nước ? 
- HS:	 Phát biểu tính chất vật lý của axetilen
- HS: Nêu cách thu khí axetilen
I. Tính chất vật lí
Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí 
Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử (7’) 
-GV:Cho HS lắp ráp mô hình phân tử axetilen. 	
- GV: Yêu cầu HS dựa vào mô hình nêu đặc điểm cấu tạo của axetilen	
- GV:Cho HS lên bảng viết cấu tạo phân tử ? 
- HS: Lắp ráp mô hình phân tử axetilen theo nhóm.
- HS: Nhận xét cấu tạo phân tử: Giữa 2 nguyên tử C có liên kết ba. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các PƯHH .
HS: Lên bảng viết CTCT
II. Cấu tạo phân tử 
- Công thức cấu tạo 
 giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết 3 trong đó có hai liên kết kém bền. 
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axetilen (8’)
- GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, hãy dự đoán các tính chất hoá học của axetilen ? 
- GV:	 Cho một số em dự đoán tính chất ,GV tổng hợp các ý kiến dự đoán của HS và treo bảng phụ 
- GV: Axetilen là hợp chất hữu cơ giống metan và etilen vậy axetilen có cháy không? Và nếu cháy cho ra sản phẩm gì?
- GV: Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ 
- GV:	 Liên hệ PƯ toả nhiều nhiệt, nên axetilen được dùng làm đèn xì Oxi- axetilen để hàn cắt kim loại.
- GV: Cho HS quan sát thí nghiệm H4.11 và nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- GV: Gọi một HS lên bảng viết PTHH.
GV: Thông báo: Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với phân tử brom nữa.	
- GV: Trong điều kiện thích hợp cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất của Axetilen. Hãy so sánh:
- Cấu tạo phân tử của Metan, Etilen, Axetien (giống và khác nhau) ? Tính chất hoá học của Metan, Etilen, Axetien ( giống và khác nhau) ?
- GV: Nhận xét và chốt lại các điểm giống và khác nhau cơ bản của ba chất trên. 
- HS: Dự đoán một số tính chất sau :
- Axetilen có phản ứng cháy .
- Axetilen có phản ứng cộng - làm mất màu dd brom )
- HS: Lắng nghe.
- HS: Dựa vào metan, etilen và nội dung SGK nêu hiện tượng
- Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng .
-Phản ứng toả nhiều nhiệt.
HS: Lên bảng viết PTHH.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Nêu hiện tượng và nhận xét 
- Dung dịch brom có màu da cam bị nhạt màu dần.
- Axetilen có phản ứng cộng làm mất màu dung dịch Brom tương tự Etilen ( đúng như dự đoán)
- HS: Lên bảng viết PTHH
- HS: Nghe và ghi bài
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- HS: Lắng nghe. 
III . Tính chất hoá học 
1. Tác dụng với oxi :
2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O 
=> hỗn hợp 2V C2H2 và 5V O2 là hỗn hợp nổ rất mạnh.
2. Phản ứng với Brom:
H – CC – H + Br – Br 
Br – CH = CH – Br 
Viết gọn 
C2H2 + Br2 C2H2Br2
Br – CH = CH – Br + Br – Br 
 Br2CH – CH Br2
Viết gọn 
C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’)
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 121 và cho biết axetilen có những ứng dụng gì trong đời sống?
- HS: Đọc SGK và trả lời
IV . Ứng dụng: (SGK)
- Làm nhiên liệu và nhiên liệu trong công nghiệp. 
Hoạt động 5: Điều chế (5’).
- GV: Gọi HS nêu lại cách điều chế axetilen. 
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH 
- HS: Trả lời. 
- HS: Viết PTHH
V. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm : 
CaC2 + 2H2OC2H2 + Ca(OH)2
2CH4C2H2 + 3H2
4. Cũng cố - Dặn dò về nhà (8’) : 
a. Cũng cố: (7’) Cho HS so sánh CTCT và tính chất hoá học của CH4, C2H4, C2H2 và hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài tập: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
Hãy viết phương trình hóa học. 
Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải
Lời giải
a) Viết phương trình hóa học: 
b)+ Tính số mol của Brom 
+ Tính số mol của hỗn hợp khí
+ Đặt ẩn số cho các chất phản ứng theo số mol
+ Lập hệ phương trình: 
- Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính thể tích của C2H4, C2H2
- Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. 
C2H4 + Br2 C2H4Br2
 x x
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
y 2y
b) + Số mol của brom tham gia phản ứng:
+ Số mol của hỗn hợp khí là: 
Gọi x là số mol của C2H4
Gọi y là số mol của C2H2
Suy ra x = 0,015(mol), y = 0,01(mol)
- Số mol của C2H4 là 0,015 mol 
 Số mol của C2H2 là 0,01 mol
+ 
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H4
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H2
b.Dặn dò về nhà (1’): Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5/122.
 Chuẩn bị bài “ Benzen” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • docTiet 47 Aetilen.doc