Giáo án Hóa học 9 - Tiết 46, Bài 37: Etilen - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.

 Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.

 Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.

 Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.

2. Kĩ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.

 Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học

 Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong học tập.

4. Trọng tâm:

 Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử).

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 9193 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 46, Bài 37: Etilen - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn: 15/02/2013
Tiết 46 Ngày dạy:	 19/02/2013	
 BÀI 37. ETILEN 	 
Công thức phân tử : C2 H4
Phân tử khối: 28
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
4. Trọng tâm: 
- Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử).
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy - học: 
a. GV: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng.
 Dụng cụ điều chế khí etilen.
b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: 
- Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 9A3/ 
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/116.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nguyên liệu dùng để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Chất đó là khí etilen. Vậy thì etilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen(5’).
-GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí etien và nêu tính chất vật lí của etilen.
-GV: Yêu cầu HS tính tỉ khối của etilen so với không khí và nêu nhận xét.
- GV: Nêu cách thu khí etilen
-HS: Quan sát và trả lời 
Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
-HS: => Etilen hơi nhẹ hơn không khí.
- HS: Trả lời. 
I. Tính chất vật lí
- Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen(5’).
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử etilen dạng rỗng và nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etilen. 
-GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của etilen 
-GV: Giới thiệu về liên kết đôi trong phân tử etilen.
-HS: Lắp mô hình, quan sát và nêu đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử Cacbon có 2 liên kết.
-HS: 
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
II. Cấu tạo phân tử
=>Trong phân tử Etilen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen(13’). 
-GV: Tương tự như metan khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. 
-GV: Làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom.
-GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng.
-GV: Giới thiệu về phản ứng trùng hợp của etilen. Yêu cầu HS viết PTHH biểu diễn và giới thiệu về sản phẩm của phản ứng.
-HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 
-HS: Quan sát và nêu hiện tượng sảy ra: dung dịch Brom bị mất màu. 
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
-HS:
Viết gọn 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
-HS: Lắng nghe và viết PTHH xảy ra.
CH2 = CH2 + CH2 = CH2  
 CH2 - CH2 + CH2 - CH2  
III . Tính chất hoá học 
1. Tác dụng với oxi:
C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O
2. Phản ứng với Brôm 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng 
3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không 
CH2 = CH2 + CH2 = CH2
 CH2 - CH2 + CH2 - CH2 
 Polietilen (PE) 
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 
Kết luận: Phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
Hoạt động 4 . Tìm hiểu ứng dụng của etilen(3’). 
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 118 và cho biết etilen có những ứng dụng gì trong đời sống.
-HS: Đọc SGK và trả lời
Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, PVC, axit axetic, Điloctan, kích thích quả mau chín 
IV . Ứng dụng:
Etilen dùng làm rượu etilic, nhựa PE, PVC, axit axetic, Điloctan, kích thích quả mau chín 
4. Củng cố - Dặn dò (9’): 
a. Củng cố(8’):HS đọc “Em có biết?” SGK/119
Bài tập : Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 g brom.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ban đầu.
( Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Hướng dẫn giải
Lời giải
a) Viết phương trình hóa học: 
b)+ Tính số mol của Brom 
+ Tính số mol của hỗn hợp khí
- Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính thể tích của C2H4, C2H2
c.Viết phương trình hóa học
+ Dựa vào tỉ lệ mol trong phương trình suy ra số mol của O2 tham gia phản ứng. 
+ Tính thể tích khí oxi ( ở đktc)
Dẫn hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom chỉ có C2H4 làm mất màu dung dịch nước brom. 
C2H4 + Br2 C2H4Br2
b) + Số mol của brom tham gia phản ứng:
+ Số mol của hỗn hợp khí là: 
- Số mol của C2H4 là 0,025 mol 
 Số mol của CH4 là 0,225mol
= 0,25 – 0,025 = 0,225(mol)
c) CH4 +2 O2 CO2 + H2O(1)
 1mol 2mol 1mol 1mol
 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O(2)
 1mol 3mol 2mol 2mol
Từ PT (1): 0,45(mol)
Từ PT(2): 
Số mol O2 tham gia 2 phản ứng là:
0,45 + 0,075 = 0,525(mol)
+ Thể tích O2 tham gia 2 phản ứng là:
= 0,525 x 22,4 = 11,76(lít)
b. Dặn dò về nhà(1’): GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập1,2,3 SGK/119.
 Chuẩn bị bài: “ Axetilen” .
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 46 Etilen.doc