Giáo án Hóa học 9 - Tiết 46 - Bài 37: Etilen

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của etilen.

- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với kk

- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brôm trong dd, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.

- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol(rượu) etylic, axit axetic.

2. Kỷ năng: - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen;

- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.

- Phân biệt khí etilen với metan bằng pp hóa học

- Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan; Thực hành; Cùng tham gia.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. GV: - Mô hình phân tử khí êtilen (nếu có).

- Tranh mô tả thí nghiệm dẫn êtilen qua dd brôm.

2. HS: - Kiến thức đã học; - Xem trước bài mới

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)

II. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2717 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 46 - Bài 37: Etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: Ngày soạn:.../.../2011.
Bài 37: ETILEN.
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- CTPT, CTCT, tính chất của metan
- CTPT, CTCT, tính chất của etilen
- Ứng dụng của etilen
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với kk
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brôm trong dd, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol(rượu) etylic, axit axetic.
2. Kỷ năng: - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen; 
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí etilen với metan bằng pp hóa học
- Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng.
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan; Thực hành; Cùng tham gia. 
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Mô hình phân tử khí êtilen (nếu có).
- Tranh mô tả thí nghiệm dẫn êtilen qua dd brôm.
2. HS: - Kiến thức đã học; - Xem trước bài mới 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Viết CTCT CH4? - Tính chất hóa học của metan và viết PTHH minh họa?
III. Nội dung bài mới: (32’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Ở tiết trước các em đã biết CH4 có 4 liên kết đơn nên có tính chất hoá học đặc trưng là phản ứng thế. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu thêm 1 hợp chất khác xem thử hợp chất này có CTCT như thế nào? Tính chất hoá học gì đặc trưng và nó được ứng dụng như thế nào trong đời sống của con người? ...
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (3’)
GV cho HS đọc thông tin (SGK - 117)
HS đọc thông tin SGK
I. Tính chất vật lí: Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
b. Hoạt động 2: (7’)
GV thông báo cách liên kết trong phân tử C2H4 sau đó gọi HS lắp mô hình phân tử và viết CTCT C2H4?
HS lắp mô hình phân tử hoặc quan sát sơ đồ mô hình phân tử.
- Giữa 2 nguyên tử C có bao nhiêu liên kết?
HS: 2 liên kết
GV giới thiệu liên kết đôi.
II. Cấu tạo phân tử:
- CTPT: C2H4
- CTCT: H H
 ׀ ׀
 C = C Þ Viết gọn CH2 = CH2
 ׀ ׀
 H H
* Nhận xét: Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết. Những liên kết biểu diễn bởi 2 nét gạch gọi là liên kết đôi.
- Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền. Liên kết này dể bị bứt ra trong các phản ứng hoá học.
c. Hoạt động 3: (16’)
- CH4 là hiđrôcacbon cháy được trong oxi vậy C2H4 có cháy không? ® Sinh ra sản phẩm gì?
HS: Suy đoán trả lời
GV mô tả lại TN từ tranh vẽ.
HS quan sát hình ảnh TN
- Quan sát tranh cho biết màu của dung dịch Brôm?
- Điều đó chứng tỏ gì?
HS: đã có phản ứng xảy ra.
- Trong phản ứng trên sau phản ứng liên kết đôi còn không? (GV giới thiệu phản ứng cộng).
HS: không
( GV giới thiệu thêm phản ứng cộng giữa C2H4 với H2 và Cl2 ...)
GV giới thiệu phản ứng giữa các phân tử C2H4?
GV thông báo 1 số tính chất, ứng dụng của P.E.
III. Tính chất hoá học :
1. Etilen có cháy không?
- Etilen cháy được trong oxi ® hơi nước + Khí CO2 + Q.
 to
PTPƯ: C2H4 + 3O2 ® 2CO2 + 2H2O + Q
2. Etilen có làm mất màu dung dịch Brôm không?
- Thí nghiệm: 
- Hiện tượng: Dung dịch brôm bị mất màu.
- PTPƯ : H	 H H H
 ׀ ׀ dd ׀ ׀
 C = C + Br − Br ® Br − C = C− Br
 ׀ ׀ ׀ ׀
 H H H H
 dd
Viết gọn: C2H4 + Br2 ® BrCH2−CH2Br
 (Đibrômetan)
- Nhận xét: Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của etilen và các chất có liên kết đôi. 
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
- Ở điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử êtilen bị bứt ra, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành poliêtilen (P.E)
PTPƯ: 
... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... 
xt,p,to
® (- CH2 - CH2- CH2 -)n (P.E)
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
d. Hoạt động 4: (5’)
GV cho HS nghiên cứu SGK.
- Dựa vào tính chất vật lí và hoá học cho biết ứng dụng của etilen?
HS: Nêu ứng dụng của etilen
IV. Ứng dụng:
- Dùng làm nhiên liệu. 
- Sản xuất Poliêtilen (P.E), Polivynylclorua (P.V.C), rượu êtilic, axit axêtic, đicloêtan ...
- Kích thích các loại quả mau chính.
IV. Củng cố: (5’)
- Hãy so sánh CTCT và tính chất hoá học của CH4 và C2H4?
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài củ. Đọc mục “Em có biết” ở SGK - 119.
- Làm các bài tập: 1, 3, 4 (SGK - 119)
- Xem trước bài mới “AXETILEN”

File đính kèm:

  • docchuan hoa 9.doc