Giáo án Hóa học 9 - Tiết 30, Bài 25: Tính chất của phi kim - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất vật lí của phi kim.

- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.

- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.

2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim.

- Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.

- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập tích cực và cẩn thận trong học tập.

4. Trọng tâm:

 Tính chất hóa học chung của phi kim.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy – học:

a. GV: Hình 3.1 SGK/75.

 Bài tập vận dụng.

b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 30, Bài 25: Tính chất của phi kim - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn: 01/12/2012
Tiết 30 Ngày dạy: 04/12/2012
CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ 
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Bài 25. TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: 
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim.
- Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ: 
- Có ý thức học tập tích cực và cẩn thận trong học tập. 
4. Trọng tâm: 
- Tính chất hóa học chung của phi kim. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy – học: 
a. GV: Hình 3.1 SGK/75.
 Bài tập vận dụng.
b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: 
Đàm thoại – trực quan – thảo luận nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 9A3.../. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Em hãy nêu tính chất của kim loại? Vậy phi kim có tính chất vật lí và hoá học có giống kim loại hay không? Ta vào bài 25 : Tính chất của phi kim.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của phi kim (8’).
-GV: Cho HS đọc SGK và tóm tắt tính chất vật lí của phi kim.
-GV: Chốt lại và ghi bảng.
-HS: Đọc SGK và nêu các tính chất vật lí của phi kim.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. Tính chất vật lí của phi kim 
- Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn(C,S,P); lỏng(Br2);khí(O2, Cl2, N2 ). 
- Một số phi kim độc: Cl2,Br2.
- Phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học của phi kim(20’).
-GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của phi kim.
-GV: Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
-GV thuyết trình: Riêng tính chất tác dụng với H2 
- GV: Giới thiệu dụng cụ và điều chế khí H2 sau đó đốt khí H2 trong không khí sau đó đưa vào bình đựng khí clo. Sau phản ứng cho 1 ít nước váo lắc nhẹ rồi dùng giấy quỳ để thử.
-GV:Yêu cầu HS nêu nhận xét.
-GV:Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
Ngoài ra nhiều phi kim khác như: C, S, Br2 tác dụng với khí hidro tạo thành hợp chất khí.
-GV: Gọi HS nêu kết luận
-GV: Giới thiệu về mức độ hoạt động hoá học của phi kim; phi kim mạnh, yếu
-HS: Suy nghĩ và dự đoán các tính chất hoá học của phi kim.
-HS: Viết các PTHH minh hoạ đối với các tính chất hoá học của phi kim. 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Viết PTHH
 2H2 + Cl2 2 HCl
-HS: Nêu nhận xét hiện tượng của thí nghiệm.
-HS: Viết PTHH:
 H2 + Cl2 2HCl
-HS: Phi kim phản ứng với H2 tạo thành hợp chất khí.
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
II. Tính chất hoá học của phi kim:
1. Tác dụng với kim loại: 
2Na + Cl2 2NaCl
 2Zn + O2 2ZnO
2. Tác dụng với hidro:
Oxi tác dung với hidro
2H2 + O2 2H2O
Clo tác dụng với hidro
H2 + Cl2 2HCl
=> Phi kim phản ứng với H2 tạo thành hợp chất khí
3. Tác dụng với oxi: 
 S + O2 SO2
 C + O2 CO2
4. Mức độ hoạt động của phi kim: 
- Phi kim hoạt động mạnh như: F2, O2, Cl2
- Phi kim hoạt động yếu hơn : C, S, P
3. Cũng cố - Dặn dò (16’): 
a. Cũng cố(15’): 
 HS nhắc lại tính chất của phi kim.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/76.
 Bài tập: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
 SSO2SO3H2SO4K2SO4BaSO4.
b. Dặn dò(1’):
 Về nhà học bài.
 Bài tập về nhà 3, 4, 5SGK/76.
 Xem trước bài: “Clo”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 30 Tinh chat cua phi kim.doc
Giáo án liên quan