Giáo án Hóa học 9 - Tiết 3 - Bài 1: Tính chất hoá học của oxit khái quát về sự phân loại oxit

I . Mục tiêu .

1.Kiến thức.HS biết được nhữg tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình há học tươn gứng với mỗi tính chất .

Học sinh hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những tính chất hoá học của chúng.

2.Kỹ năng:Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng .

 3.Thái độ:Có thái độ tích cực,yêu thích học tập bọ môn, giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất

II.Chuẩn bị:

1. .Đồ dùng dậy học

 

doc8 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 3 - Bài 1: Tính chất hoá học của oxit khái quát về sự phân loại oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc và phương tiện dậy học,nêuvấn đề giảI quyết vấn đề,sử dụng bài tập, học tập theo nhóm.
III.Các hoạt động dậy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tính chất hoá học của oxit.
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ.
a, Tác dụng với nước
CuO không phản ứng với nước 
CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ :
 CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2(dd)
Kết luận: Một số oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) .
b, Tác dụng với axit
: Viết phương trình phản ứng :
 CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O 
(màu đen) (dd) (dd màu xanh) 
 CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O 
(màu đen) (dd) (không màu) 
c, Kết luận 
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước .
HS: Tác dụng với oxit axit.
c. Tác dụng với oxit axit
BaO(r) + CO2(k) đ BaCO3(r)
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối .
2. Tính chất hoá học của oxit axit
a, Tác dụng với nước 
HS: Viết phương trình phản ứng :
 P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 
Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit .
b, Tác dụng với bazơ .
 CO2+ Ca(OH)2đ CaCO3+ H2O
 (k) (dd) (r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
+ Những oxit tác dụng với nước là:
 K2O, SO3, P2O5
 K2O + H2O đ 2KOH
 SO3 + H2O đ H2SO4
 P2O5 + H2O đ 2H3PO4
+ Những oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là : K2O, Fe2O3 
K2O + H2SO4 đ K2SO4 + H2O
Fe2O3+ 2 H2SO4đ Fe2(SO4)3 + 3H2O
+ Những oxit tác dụng được với dung dịch NaOH là : SO3, P2O5
 2NaOH + SO3đ Na2SO4 + H2O
 6NaOH + P2O5 đ 2Na3PO4+ 3H2O
1. ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ .
HS: Thế nào là oxit, công tức chug của oxit, cách gọi tên và phân loại oxit?
	3. Bài mới
Hoat động 1
GV: Yêu cầu học sih nhắc lại khái niệm oxit axit , oxit bazơ .
PhầnI: GV hướng dẫ họ sinh kẻ vở làm đôi để ghi tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song đ HS dễ so sánh được tính chất của hai loại oxit này .
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : mẩu vôi sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 đ 3 ml nước, lắc nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong hai ống nghiệm trên vào 2 mẩu giấy quì tím và quan sát .
GV: Yêu các nhóm học sinh rút ra kết luận và viết phương trìh phản ứng 
GV: Lưu ý những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà chúg ta gặp ở lớp 9 là : Na2O, CaO , K2O, BaO 
đ Các em hãy viết phương trình phản ứng của các bazơ với nước .
GV: 
Hướng dẫn họ sinh làm thí nghiệm như sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1 : mọt ít bột CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : Mọtt ít bột CuO màu trắng .
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 đ 3 ml HCl, lắc nhẹ đ quan sát .
GV: Hướng dẫn học sinh so sánh màu sắc của dung dịch thu được ở . 
+ ống nghiệm 1(b) với ống nghiệm 1(a) .
+ ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm 2(a).
GV: Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng (II) clorua.
GV: Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng . 
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu :
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh rằng : Một số oxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối .
GV: Hướng dẫn họ sinh cách viết phương trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn học sinh cách viết phương trình phản ứng .
+ Hướng dẫn để HS viết được các gốc axit ứng với oxit axit thường gặp .
VD: 
Oxit axit
Gốc axit
SO2
SO3
CO2 
P2O5
 = SO3
 = SO4
 = CO3
 º PO4
GV: Gợi ý để học sinh liên hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2đ Hướng dẫn họ sinh viết phương trình phản ứng . 
GV: Thuyết trình .
Nếu thay CO2 bằng oxit axit khác như SO2, P2O5  cũng xẩy ra kết quả tương tự .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập :
Bài tập 1: Cho các oxit sau : K2O, Fe2O3 , SO3 , P2O5 .
a, Gọi tên phân loại các oxit trên 
b, Trong các oxit trên, chất nào tavs dụng được với :
 Nước ?
 Dụng dịch H2SO4 loãng ?
 Dung dịch NaOH ?
 Viết phương trình phản ứng xẩy ra 
GV: Gợi ý 
Oxit nào tác dụng với dung dịch bazơ . 
I. Tính chất hoá học của oxit.
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ.
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit .
a, Tác dụng với nước
HS: Các nhóm thí nghiệm 
HS: Nhận xét :
* ở ống nghiệm1: Không có hiện tượn gì xẩy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm 1 không kà cho quì tím chuyển màu .
* ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra , có hiện tượng toả nhiệt , dung dich thu được làm quỳ tím chuyển sang màu xanh .
đ Như vậy:
CuO không phản ứng với nước 
CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ :
 CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2(dd)
Kết luận: Một số oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) .
HS: 
 Na2O + H2O đ 2NaOH 
 K2O + H2O đ 2KOH
 BaO + H2O đ Ba(OH)2
b, Tác dụng với axit
HS: Nhận xét hiện tượng :
Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị hoà tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch màu xanh lam .
Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2 ) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt .
HS: Viết phương trình phản ứng :
 CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O 
(màu đen) (dd) (dd màu xanh) 
 CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O 
(màu đen) (dd) (không màu) 
c, Kết luận 
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước .
c. Tác dụng với oxit axit.
HS: Viết phương trình phản ứng:
 BaO(r) + CO2(k) đ BaCO3(r)
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối .
2. Tính chất hoá học của oxit axit
a, Tác dụng với nước 
HS: Viết phương trình phản ứng :
 P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 
Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit .
b, Tác dụng với bazơ .
HS: 
 CO2+ Ca(OH)2đ CaCO3+ H2O
 (k) (dd) (r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét .
HS: Làm bài tập 1 vào vở 
a, 
Công thức
Phân loại
Tên gọi
K2O
Fe2O3
SO3
P2O5
Oxit bazơ 
Oxit bazơ
Oxit axit 
Oxit axit 
Kali oxit 
Sắt(III) oxit
Lưu huỳnh trioxit
Đi phot pho pentaoxit
II. Khái niệm về sự phân loại oxit.
1, Oxit bazơ : là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. 
Ví dụ: SO2, SO3 , CO2  
2, Oxit axit : là những oxit tác dụng được với dung dịch axit tạo thành muối và nước .
Ví dụ: SO2, SO3, CO2
3, Oxit lưỡng tính : là những oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
Ví dụ: Al2O3, ZnO
4, Oxit trung tính : là những oxit không tác dụng với axit, bazơ , nước 
Ví dụ: CO, NO 
Hoạt động 2 
GV: Giới thiệu :
Dựa vào tính chất hoá học nhười ta chia oxit bazơ thành 4 loại.
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ cho từng loại .
II. Khái niệm về sự phân loại oxit.
HS: Nghe giảng và ghi bài : 4 loại oxit .
 VI.Củng cố và đánh giá về nhà
 Bài tập 2 : Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl có nồng độ CM .
a, Viết phương trình phản ứng 
b, Tính CM của dung dịch đã dùng
Kế hoạch bài học môn hóa học THCS
 Ngày soạn :30/8/2009	
 Ngày dạy:4/9/2009
 Tiết 4- Bài2 Một số oxit quan trọng 
A. Canxi oxit 
	Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Lập công thức hóa học oxit,tính chất hóa học chung của oxit,tính toán theo phương trình hóa học tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, 
I . Mục tiêu : .
1.Kiến thức:HS hiểu được những tính chất của canxi oxit (CaO)
Biết được các ứng dụng của canxi oxit .
Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
2.Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập .
3.Thái độ:Có thái độ tích cực,yêu thích học tập bọ môn, giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
II.Chuẩn bị:
.Đồ dùng dậy học
Thí nghiệm
Dụng cụ 
Hóa chất
1, Một số oxit tác dụng với nước. 
Giá ống nghiệm Kẹp ống nghiệm, Kẹp gỗn ,Cốc thuỷ tinh ống hút 
Đũa thủy tinh
CaO.nước cất
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Giá ống nghiệm Kẹp ống nghiệm ,Kẹp gỗn Cốc thuỷ tinh ống hút 
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng , CaCO3 .
2.Phưong pháp:Thí nghiệm,nêuvấn đề giảI quyết vấn đề,sử dụng bài tập, học tập theo nhóm.
III.Các hoạt động dậy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tính chất của canxi oxit.
1. Tính chất vật lí .
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng , nóng chảy ở nhiệt độ cao ( 25850C)
2. Tính chất hoá học .
a, Tương tác với nước
 CaO + H2O đ Ca(OH)2 
b, Tác dụng với axit 
 CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O 
c, Tác dụng với oxit axit.
 CaO + CO2 đ CaCO3 
HS: 
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
1. ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ .
HS 1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
HS 2, 3: Chữa bài tập 1 
3. Bài mới.
Hoạt động 1
1. Tính chất vật lí .
GV: Khẳn định CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có tính chất hoá học của oxit bazơ .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát một mẩu CaO và nêu các trính chất vật lí cơ bản .
2. Tính chất hoá học
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm chứng minh các tính chất của CaO . 
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm 1 và 2 .
+ Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 ( dùng đũa thuỷ tinh trộn đều )
+ Nhỏ HCl vào ống nghiệm 2 .
GV: Gọi học sinh nhận xét và viết phương trình phản ứng .
GV: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi .
+ Ca(OH)2 tan ít trong nước , phần tan tạo thành dung dịch bazơ .
+ CaO hút ẩm mạnh lên dùng để làm khô nhiều chất .
GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng .
GV: Nhờ tính chất này CaO dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất .
GV thuyết trình : Để canxi oxit trong không khí ở nhiệt độn thường , canxi oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo thành canxi cacbonat .
GV: Yêu cầu HS viết phương trìh phản ứng rút ra kết luận .
HS lên bảng trả lời
b, Những chất tác dụng với dung dịch HCl là : CaO, Fe2O3
 Phương trình :
2. Tính chất hoá học .
a, Tương tác với nước .
HS: làm thí nghiệm và quan sát 
HS: Nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 1 : phản ứng toả nhiều nhiệt , 

File đính kèm:

  • docH9 tuan2.doc
Giáo án liên quan