Giáo án Hóa học 9 - Tiết 28, Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Cũng cố kiến thức về kim loại, về dãy hoạt động hoá học, về sự ăn mòn kim loại.

2. Kĩ năng:

- Viết phương trình hoá học , giải thích các hiện tượng trong thực tế.

- Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan.

3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy – học:

a. GV: Bảng phụ có sẵn bài tập

b. HS: Ôn tập lại kiến thức ở chương : Kim loại.

2. Phương pháp:

- Vấn đáp – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp(1’):

 9A1 / 9A2 ./ 9A3 /

a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức đã học về kim loại và vận dụng để giải các bài tập nhanh chóng ta sẽ vào bài 22.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3598 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 28, Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 23/11/2012
Tiết 28 Ngày dạy: 29/11/2012
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: 
- Cũng cố kiến thức về kim loại, về dãy hoạt động hoá học, về sự ăn mòn kim loại.
2. Kĩ năng: 
- Viết phương trình hoá học , giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan.
3. Thái độ: 
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy – học: 
a. GV: Bảng phụ có sẵn bài tập
b. HS: Ôn tập lại kiến thức ở chương : Kim loại.
2. Phương pháp: 
- Vấn đáp – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp(1’): 
 9A1/ 9A2../ 9A3/ 
a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức đã học về kim loại và vận dụng để giải các bài tập nhanh chóng ta sẽ vào bài 22.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông 1: Các kiến thức cần nhớ (16’)
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của kim loại?
- GV: YC HS trả lời câu hỏi: 
 + Hãy viết dãy hoạt động hoá học của một số kim loại?
+ Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại?
- GV: Nhận xét. 
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi So sánh tính chất hoá học của Alvà Fe?
- GV: Nhận xét và sữa bài 
- GV: Treo lên bảng bảng phụ sau
Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng
Gang 
Thép 
Thành phần
Tính chất
Sản xuất
- GV: Cho các nhóm báo cáo.
-GV: Nhận xét 
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại?
- Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
- Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? 
- HS: Nhắc lại 
- HS: Nhắc lại 
- HS: Lắng nghe
- HS: Thảo luận nhóm
1.Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau
+ Giống nhau
Đều có tính chất hoá học của kimloại 
Không tác dung được với HNO3 đặc ,nguội và H2SO4 đặc, nguội
+ Khác nhau
- Al có phản ứng với kiềm còn Fe thì không .
- Trong các hợp chất nhôm chỉ có hoá trị III, còn sắt có cả hai hoá trị là II, III
- Al hoạt động hoá học mạnh hơn Fe
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Lên hoàn thành bảng 
2. Hợp kim của sắt:thành phần, tính chất, và sản xuất gang thép
- HS: Các nhóm thảo luận và làm bài vào phiếu nhóm. Sau đó, đại diện phát biểu ý kiến của nhóm mình.
- HS: Lắng nghe
- HS: Trả lời 
3. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
- GV: Treo bảng phụ 2:Yêu cầu hs làm nhanh vào vở bài tập
Bài tập1: Viết các phương trình phản ứng hoá học biểu diễn sự chuyển hoá sau
BT1.Al "Al2(SO4)3 "AlCl3 " Al(OH)3 "Al2O3 "Al "Al2O3 "Al(NO3)3
BT2. Fe " FeCl3 " Fe(OH)3 " Fe2O3 "Fe " Fe3O4 
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5/69
- HS: Làm nhanh vào vở bài tập
BT1. 2 Al + 3H2SO4 "Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 "2AlCl3 + 3BaSO4
AlCl3 + 3NaOH " Al(OH)3 +3NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2 " 2Al + 3H2O
4Al + 3O2 2Al2O3 
Al2O3 + 6HNO3"2Al(NO3)3 + 3H2O
BT2. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
FeCl3 + 3NaOH " Fe(OH)3 +3NaCl
 2Fe(OH)3 " Fe2O3 +3 H2O
Fe2O3 + 3H2 " 2Fe +3H2O
3Fe + 2 O2 Fe3O4 
- HS: Lắng nghe Bài 5/69
2A + Cl2 " 2ACl
2 mol 1 mol
Khối lương clo phản ứng
 = 23,4 – 9,2 = 14,2 (g)
Số mol Cl2 = = 0,2 (mol)
 Số mol của A = = 23 " Vậy A là Na
 3. Dặn dò về nhà (3’) 
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Xem trước bài thực hành: Tính chất hoá học của Nhôm và kẻ bảng tường trình . 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • docTiet 28 Luyen tap chuong 2.doc