Giáo án Hóa học 9 - Tiết 28, Bài 21: Luyện tập chương 2: Kim loại - Nguyễn Thị Hạnh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Cũng cố kiến thức về kim loại, về dãy hoạt động hoá học, về sự ăn mòn kim loại.

2. Kĩ năng:

- Viết phương trình hoá học , giải thích các hiện tượng trong thực tế.

- Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan.

3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

4. Trọng tâm: Nội dung kiến thức quan trọng của chương.

II. CHUẨN BỊ:

1.Đồ dùng dạy học:

a.Giáo viên: Bảng phụ có sẵn bài tập

b.Học sinh: Ôn tập lại kiến thức ở chương : Kim loại.

2.Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm và làm việc cá nhân .

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 28, Bài 21: Luyện tập chương 2: Kim loại - Nguyễn Thị Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 25 /11/2012
Tiết 28 Ngày dạy: 28 /11/2012
Bài 21: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Cũng cố kiến thức về kim loại, về dãy hoạt động hoá học, về sự ăn mòn kim loại.
2. Kĩ năng: 
- Viết phương trình hoá học , giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm: Nội dung kiến thức quan trọng của chương.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Bảng phụ có sẵn bài tập
b.Học sinh: Ôn tập lại kiến thức ở chương : Kim loại.
2.Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm và làm việc cá nhân .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học (1’): 9A1/ 9A2/
 9A3/ 9A4/
2.Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: Để củng cố các kiến thức đã học về kim loại và vận dụng để giải các bài tập nhanh chóng ta sẽ vào bài 22.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông 1: Các kiến thức cần nhớ (16’)
- GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của kim loại?
- GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Hãy viết dãy hoạt động hoá học của một số kim loại?
+ Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại?
- GV: Nhận xét. 
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi So sánh tính chất hoá học của Alvà Fe?
- GV: Nhận xét và sữa bài 
- GV: Treo lên bảng bảng phụ sau
Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng
- HS: Nhắc lại 
- HS: Nhắc lại 
- HS: Lắng nghe
- HS: Thảo luận nhóm
1.Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau
+ Giống nhau
Đều có tính chất hoá học của kim loại 
Không tác dung được với HNO3 đặc ,nguội và H2SO4 đặc, nguội
+ Khác nhau
- Al có phản ứng với kiềm còn Fe thì không 
- Trong các hợp chất nhôm chỉ có hoá trị III, còn sắt có cả hai hoá trị là II, III
- Al hoạt động hoá học mạnh hơn Fe
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Lên hoàn thành bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gang 
Thép 
Thành phần
Tính chất
Sản xuất
- GV: Cho các nhóm báo cáo.
- GV: Nhận xét 
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại?
- Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn và những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
2. Hợp kim của sắt:thành phần, tính chất, và sản xuất gang thép
- HS: Các nhóm thảo luận và làm bài vào phiếu nhóm. Sau đó, đại diện phát biểu ý kiến của nhóm mình.
- HS: Lắng nghe
- HS: Trả lời 
3. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
- GV: Treo bảng phụ 2:Yêu cầu hs làm nhanh vào vở bài tập
Bài tập 1: Viết các phương trình phản ứng hoá học biểu diễn sự chuyển hoá sau
a.Al "Al2(SO4)3 "AlCl3 " Al(OH)3 "Al2O3 "Al "Al2O3 "Al(NO3)3
b. Fe " FeCl3 " Fe(OH)3 " Fe2O3 "Fe " Fe3O4 
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5/69
- HS: Làm nhanh vào vở bài tập
a. 2 Al + 3H2SO4 "Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 "2AlCl3 + 3BaSO4
AlCl3 + 3NaOH " Al(OH)3 +3NaCl
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2 " 2Al + 3H2O
4Al + 3O2 2Al2O3 
Al2O3 + 6HNO3"2Al(NO3)3 + 3H2O
b. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
FeCl3 + 3NaOH " Fe(OH)3 +3NaCl
 2Fe(OH)3 " Fe2O3 +3 H2O
Fe2O3 + 3H2 " 2Fe +3H2O
3Fe + 2 O2 Fe3O4 
- HS: Lắng nghe Bài 5/69
2A + Cl2 " 2ACl
Khối lương clo phản ứng
 = 23,4 – 9,2 = 14,2 (g)
Số mol Cl2 = = 0,2 (mol)
Số mol của A = = 23 " Vậy A là Na
4.Củng cố: 
5. Nhận xét và dặn dò:
a. Nhận xét:
b.Dặn dò:
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Xem trước bài thực hành: “Tính chất hoá học của Nhôm và kẻ bảng tường trình” . 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTuan 14 Hoa 9Tiet 28.doc