Giáo án Hóa học 9 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại (chuyển khối lượng chất -> lượng chất)

- Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (ĐKTC) và chuyển đổ thể tích khí ->lượng chất.

2. Kỹ năng:

HS thực hiện được việc viết công thức và thế các đại lượng đã cho vào tính toán.

HS biết cách chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất, cách viết công thức.

 3.Thái độ:

Tính chịu khó, lòng say mê.

Thói quen cẩn thận khi đọc đề bài và xác định được các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : ....................................................
Tuần 14
Tiết 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất và ngược lại (chuyển khối lượng chất -> lượng chất)
- Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (ĐKTC) và chuyển đổ thể tích khí ->lượng chất.
2. Kỹ năng: 
HS thực hiện được việc viết công thức và thế các đại lượng đã cho vào tính toán.
HS biết cách chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất, cách viết công thức.
 3.Thái độ: 
Tính chịu khó, lòng say mê.
Thói quen cẩn thận khi đọc đề bài và xác định được các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
II/.NỘI DUNG HỌC TẬP:
HS viết đúng công thức tính số mol từ đó biến đổi thành công thức tính khối lượng và thể tích.
III. CHUẨN BỊ:
1. GV: Projettor. 
2. HS: - Học bài cũ.
 - Xem trước bài mới 
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút) Nắm sỉ số: 8A:............8B.
2. Kiểm tra miệng: 
Làm bài tập 1/a, bài 2c/1 HS
3. Tiến trình bài học:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích.
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động 1: ( 15 phút)
Mục tiêu: HS biết được công thức tính khối lượng và thực hiện chuyển đổi tính số mol biết dùng các ký hiệu hóa học như: n,M,m
-GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ của HS 1(Câu a).
?Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế nào?
-HS: lấy khối lượng mol nhân với lượng chất.
*GV dùng bảng phụ ghi bài tập:
Tính khối lượng của: 
0,25 mol CO2. (11 g).
0,5 mol CaCO3. (50g).
0,75 mol ZnO. (60,75g).
-HS thảo luận làm vào bảng nhóm.
-GV: Cho biết 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu?
-HS vào công thức giải bài tập.
*HS làm vào bảng nhóm: Tính khối lượng mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam.
-GV cho HS nêu cách giải.
-HS rút ra công thức. 
*áp dụng tính toán:
a.Tính m của 0,15 mol Fe2O3.
b.Tính n của 10 gam NaOH.
2.Hoạt động 2:(15 phút)
Mục tiêu: HS biết viết công thức tính thể tích dựa vào số mol và vận dụng đktc để tính toán
-GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra bài cũ của HS 2.
-GV : n là số mol chất.
V là thể tích khí.(đktc) .Rút ra công thức.
-HS rút ra công thức tính.
-HS rút ra cong thức tính n = ? 
-GV hướng dẫn HS : 2 ví dụ sgk..
3.Hoạt động 3: Bài tập củng cố. ( 10 phút)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chấtkhối lượng chất, thể tích
*Điền các số thích hợp vào ô trống .
n(mol)
m(g)
V(l)
Số PT
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
1.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
-Ký hiệu n là số mol chất.
-Ký hiệu m là khối lượng.
 m= n . M (gam). (1).
Trong đó: +m là khối lượng.
+n là lượng chất (Số mol).
+M là khối lượng molcủa chất.
 (2).
 (3).
*Bài tập: 
*Bài tập: 
a. 
b. 
2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí:
V= n. 22,4 (lít). (4).
*Thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc) là: 
 (5)
Ví dụ: 
n(mol)
m(gam)
V(l)
Số PT
CO2
0,01
0,44
0,224
0,06.1023
N2
0,2
5,6
4,48
1,2.11023
SO3
0,05
4
1,12
0,3.11023
CH4
0,25
4
5,6
1,5.1023
 4.Tổng kết: (5 phút )
 - Kiểm tra phần ghi vào ô trống.
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - 5 công thức cần ghi nhớ.
5.Hướng dẫn học tập:
 Tiết học này: học thuộc lòng 5 công thức cần ghi nhớ hoặc chỉ nhớ 1 công thức tính khối lượng sau đó chuyển đổi công thức để tính các đại lượng cần tìm.
Tiết học sau:
Chuẩn bị bài tập SGK, SBT

File đính kèm:

  • docbai chuyen doi khoi luong the tic.doc