Giáo án Hóa học 9 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học.
- HS biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục nêu kỷ năng viết phương trình chữ cho HS.
3. Thái độ:
Có thói quen cẩn thận, yêu thích bộ môn.
Ngày dạy : ........................................................... Tuần 11 Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. - HS biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học. 2. Kỹ năng: Tiếp tục nêu kỷ năng viết phương trình chữ cho HS. 3. Thái độ: Có thói quen cẩn thận, yêu thích bộ môn. II/.NỘI DUNG HỌC TẬP: Định luật bảo toàn khối lượng III. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị TN: - Dụng cụ: cân, 2 cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: + Dung dịch bariclorua. + Dung dịch Natrisunphát. * Chuẩn bị tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí ôxi và Hiđrô (H 2.5 SGK tr 4.8). - Bảng phụ: Các bài tập vận dụng. 2. HS: Đọc bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện : (1 phút) Kiểm tra miệng: Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Cho ví dụ? 3. Tiến trình bài học: Đặt vấn đề: Trong quá trình phản ứng hoá học xảy ra khi các chất ban đầu và chất tạo thành có thay đổi không? Liệu chúng có bằng nhau không? Đó là nội dung của bài ngày hôn nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: - GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp). * GV làm thí nghiệm hình 2.7 (Sgk). + Đặt trên đĩa cân A 2 cốc (1) và (2) có chứa 2 dung dịch BaCl2 và Na2SO4. + Đặt quả cân lên đĩa B cho cân thăng bằng. - Gọi 1-2 HS lên quan sát vị trí kim cân. ( Kim cân ở vị trí thăng bằng) - Sau đó GV đổ cốc 1 vào cốc 2, lắc cho dung dịch trộn vào lẫn nhau. ? HS quan sát hiện tượng. Nhận xét vị trí kim cân. ( Có chất rắn màu trắng xuất hiện - Đã có PƯHH xãy ra. Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng) ? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân vẫn giữ nguyên vị trí. Có thể suy ra điều gì. - GV thông báo: Đây chính là ý cơ bản của nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp). 2.Hoạt động2: ? HS nhắc lại nội dung định luật (1-2 HS). ? GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng. - GV hướng dẫn HS: Có thể dùng CTHH của các chất để viết thành PƯHH. ? Trong PƯHH trên, theo em bản chất của phản ứng hoá học là gì. - HS trả lời. - GV bổ sung: Trong phản ứng hoá học: diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn, làm cho phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất khác. 3.Hoạt động 3: * ĐVĐ: Để áp dụng trong giải toán, ta viết nội dung định luật thành công thức như thế nào? - GV: Giả sử có PƯ giữa A và B tạo ra C và D thì công thức về khối lượng được viết như thế nào? - GV: Dùng ký hiệu khối lượng của các chất là m. ? HS viết tổng quát. ? Từ phương trình chữ của PƯHH trên, áp dụng và viết công thức về khối lượng của PƯ. - HS lên bảng viết. - GV giải thích: Từ CT này, nếu biết KL của 3 chất ta tính được KL của các chất còn lại. *Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g Photpho (P) trong không khí, ta thu được 7,1 g hợp chất Điphotpho pentaoxit (P2O5). a. Viết PT chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. - HS áp dụng định luật để giải bài tập. *Bài tập 2: Nung CaCO3 thu được 112 kg vôi sống (CaO) và 88 kg khí cacbonic (CO2) a.Viết phương trình chữ của PƯ. b.Tính khối lượng của Caxi cacbonat đã PƯ. 1.Thí nghiệm : (Sgk). * Kết luận: Tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành sau phản ứng. 2. Định luật : * Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Phương trình phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat ® Bari sunfat + Natri clorua. BaCl2 + Na2SO4 ® 2NaCl + BaSO4¯ (A) (B) (C) (D) 3. áp dụng: * Tổng quát: mA + mB = mC + mD * VD1: a.Phương trình chữ: Photpho + Oxi Điphotpho pentaoxit. b. Theo ĐLBTKL ta có: * VD2: HS làm bài tập vào vở. 4. Tổng kết: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu định lật và giải thích. * BT1: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + Khí oxi ® Khí sunfurơ. Nếu có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi phản ứng là: A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g E. Không xác định được * BT2: Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clhiđric HCl tạo ra 25,4g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4g khí hiđro H2. Khối lượng axit clohđric HCl đã dùng là: A. 14,7g B. 15g C. 14,6g D. 26g. 5, Hướng dẫn học tập: - Học bài. - Làm bài tập: 1,2,3 (Tr 54 - Sgk).
File đính kèm:
- BAI DLBTKL.doc