Giáo án Hóa học 9 - Tiết 18, Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.

- Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp chất.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích các hiên tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.

II. CHUẨN BỊ :

1. Đồ dùng dạy học:

a. GV:

 - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ.

 - Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ( Sơ đồ câm).

b. HS :

 - Ôn lại kiến thức chương I.

2. Phương pháp:

- Làm việc nhóm – Làm việc với SGK – Hỏi đáp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3009 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 18, Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: 21/10/2012
Tiêt 18 Ngày dạy: 26/10/2012
Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được:
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. 
- Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp chất.
2. Kĩ năng: 
- Biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích các hiên tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.
4. Trọng tâm: 
- Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: 
 - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ. 
 - Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ( Sơ đồ câm).
b. HS : 
 - Ôn lại kiến thức chương I.
2. Phương pháp:
- Làm việc nhóm – Làm việc với SGK – Hỏi đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 9A1./ 9A2./ 9A3/ 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ qua lại với nhau, chúng có thể chuyển đổi cho nhau. Nhằm giúp chúng ta nắm chắc hơn những kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài luyện tập.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(12’). 
- GV: Treo bảng phân loại các hợp chất vô cơ( sơ đồ câm) 
- GV: YC các nhóm thảo luận 
+ Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp 
- GV: Nhận xét bài các nhóm đã làm
- GV: Treo bảng đã điền hoàn chỉnh lên bảng
- GV: Hãy nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối.
- GV: Nhận xét
- HS: Quan sát
- HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng
- HS: Ghi bài
- HS:Trả lời 
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Luyện tập( 30’).
- GV: Treo bảng phụ 
Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất không nhãn mà chỉ dùng giấy quỳ: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV: Nhận xét. 
- GV: Hướng dẫn HS các bước làm.
Bài 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5.
 Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với:
– Dung dịch HCl.
– Dung dịch Ba(OH)2.
– Dung dịch BaCl2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 3: Hoà tan 9.2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc)
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
- GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập:
+ Viết các PTHH xảy ra.
+ Tính của khí thu được (H2).
+Dựa vào PTHH tính =>=>%MgO.
- HS: Quan sát
- HS: Thảo luận nhóm:
B1: Lần lượt lấy 3 mẫu thử + giấy quỳ nếu màu tím hoá xanh là dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1).
Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl, H2SO4( nhóm 2). 
Nếu quỳ tím không chuyển màu là dung dịch KCl.
B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 + dung dịch ở nhóm 2. Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4 .
Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH
Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 " BaSO4 +H2O
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Làm BT 
TT
Công thức
Tác dụng
Tác dụng 
Tác dụng
Với HCl
Với Ba(OH)2
Với BaCl2
1
Mg(OH)2
x
2
CaCO3
x
x
3
K2SO4
x
4
HNO3
x
5
CuO
x
6
NaOH
x
7
P2O5
x
- HS: Theo dõi GV làm và thực hiện theo các bước.
Mg + 2HCl " MgCl2 +H2
MgO + 2HCl " MgCl2 +H2O
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
 nMg = nMgCl = 0,05(mol)
(mol)
(gam)
3. Dặn dò về nhà(2’): 
- Làm bài tập về nhà:1,2/42
- Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..

File đính kèm:

  • docTiet 18 Luyen tap.doc
Giáo án liên quan