Giáo án Hóa học 9 - Tiết 14, Bài 9: Tính chất hóa học của muối - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.

- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

2. Kĩ năng:

- Tiến hành thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của muối.

- Viết được các phương trình minh họa cho tính chất hóa học của muối.

- Tính khối lượng, thể tích dung dịch muối trong phản ứng.

3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của muối.

- Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên: + Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, đinh sắt.

 + Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ.

b. Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

2. Phương pháp: Trực quan – Thảo luận nhóm – Vấn đáp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 7739 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 14, Bài 9: Tính chất hóa học của muối - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 7 Ngày soạn: 28/09/2013
 Tiết : 14 Ngày dạy: 05/10/2013
Bài 9: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
I. MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
2. Kĩ năng: 
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của muối.
- Viết được các phương trình minh họa cho tính chất hóa học của muối.
- Tính khối lượng, thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của muối.
- Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: + Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, đinh sắt.
 + Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ.
b. Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Trực quan – Thảo luận nhóm – Vấn đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp (1’): 9A5..
2. Kiểm tra bài cũ:(10’)
- HS1: Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2 ? Viết PTHH minh họa.
- HS2: Làm bài tập 3 /SGK 30.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ? Vậy,muối có những tính chất hóa học nào? Thế nào là phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của muối(15’)
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm: Cho dây Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3. 
-GV: Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng xảy ra.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với dd BaCl2. ® Yêu cầu HS nêu hiện tượng xảy ra?
-GV:Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
-GV: Giới thiệu: nhiều muối khác cũng tác dụng axit tạo thành muối mới và axit mới. 
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với NaCl.
® Yêu cầu HS nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
- GV giới thiệu: Nhiều muối khác tác dụng với nhau. 
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 4: cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4 
® Yêu cầu HS nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
- GV: Giới thiệu : Các em đã biết nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3.
®Yêu cầu HS viết một số PTHH xảy ra khi nhiệt phân các muối.
- HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- HS: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng, dung dịch có màu xanh lam.
- HS: Viết PTHH:
 Cu +2AgNO3"Cu(NO3)2 + 2Ag
 - HS: Thực hiện thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra : Có kết tủa trắng xuất hiện.
- HS: Viết PTHH
H2SO4 + BaCl2 " 2HCl +BaSO4
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn.
- HS: Xuất hiện kết tủa trắng:
AgNO3 +NaClAgCl + NaNO3
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn.
- HS: Xuất hiện kết tủa màu xanh.
CuSO4+2NaOH"Cu(OH)2+Na2SO4 
- HS: Nghe giảng và viết phương trình phản ứng:
- HS: 
2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI:
1. Muối tác dụng với kim loại:Muối + KL mới.
 Cu + 2 AgNO3 "Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe+ 2 AgNO3 "Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuSO4 "FeSO4 + Cu
2. Muối tác dụng với axit: Muối + Axit mới.
H2SO4 + BaCl2 " 2HCl + BaSO4
3. Muối tác dụng với muối: 2 muối mới.
AgNO3+NaCl "AgCl + NaNO3
4. Muối tác dụng với bazơ: Muối + Bazơ mới.
CuSO4 + 2NaOH " Cu(OH)2 + Na2SO4 
5. Phản ứng phân huỷ
2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2 
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch (10’)
- GV: yêu cầu HS nhận xét về các PƯHH trên có đặc điểm nào chung ?
- GV bổ sung và kết luận 
-GV:Yêu cầu HS cho biết thế nào là phản ứng trao đổi
-GV bổ sung và kết luận
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm : nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì ?
- GV: kết luận
-GV lưu ý: phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra 
-HS dựa vào các PTHH ở trên để nhận xét: VD: Ag có trong AgNO3 đổi chỗ với H có trong HCl...
- HS: ghi nhớ.
-HS trả lời :
-HS : thảo luận nhóm trong 2’ và trả lời.
- HS: ghi bài. 
- HS: ghi nhớ.
II. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH:
1. Phản ứng trao đổi:
 Là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi thành phần cấu tạo cho nhau để tạo hợp chất mới.
2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
Sản phẩm tạo thành có chất dễ bay hơi hoặc chất không tan.
- Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc phản ứng trao đổi.
4.Cũng cố – Dặn dò (9’):
a. Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của muối. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
b. Dặn dò về nhà: - Bài tập về nhà:1,2,3,4,5/ 33 
 - Xem trước nội dung bài: “Một số muối quan trọng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet 14 hoa 9.doc