Giáo án Hóa học 9 - Tiết 11, Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ - Trần Thị Ngọc Hiếu
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ).
2. Kỹ năng :
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.
3. Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác, khả năng duy vật biện chứng .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của bazơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
- Hóa chất : Dd NaOH, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím.
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm , đèn cồn.
b. HS:
- Học bài - coi trước bài .
2. Phương pháp:
- Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Vấn đáp – Làm việc nhóm.
Tuần 6 Ngày soạn: 19/09/2013 Tiết 11 Ngày dạy: 23/09/2013 Bài 7. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ). 2. Kỹ năng : - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. 3. Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác, khả năng duy vật biện chứng . 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của bazơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: - Hóa chất : Dd NaOH, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím. - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm , đèn cồn. b. HS: - Học bài - coi trước bài . 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Vấn đáp – Làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 .. 9A2 .. 9A3 .. 9A4 .. 9A6 .. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về TCHH của oxit, axit . Vậy bazơ có những TCHH giống hay khác tính chất hóa học của oxit, axit. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1. Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị(5’) . -GV:Hướng dẫn thí nghiệm: Nhỏ 1 giọt dd NaOH 10% vào mẩu giấy quì tím, quan sát hiện tượng ? Giải thích ? Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein ( k0 màu ) vào ống nghiệm dd NaOH, quan sát hiện tượng ? Giải thích ? -GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: Có 3 lọ không nhãn, không màu: H2SO4, Ba(OH)2, HCl .Trình bày cách phân biệt chỉ dùng quì tím . -HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên: + Quỳ tím hóa xanh. + phenolphtalein hóa đỏ. -HS: Xác định các chất thuộc loại hợp chất nào. -HS: Trình bày cách phân biệt. I. Tác dụng với chất chỉ thị : +Quỳ tím hóa xanh . +Phenolphtalin không màu thành đỏ . Hoạt động 2. Tác dụng với oxit axit(5’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của oxit axit . -GV: Gọi học sinh lên bảng viết PTHH . -GV: Kết luận. -HS: Nhắc lại TCHH . -HS: Lên bảng viết PTHH 2KOH + CO2 K2CO3 + H2O Ba(OH)2 + SO3 BaSO4 + H2O. -HS: Ghi vở. II.Tác dụng với oxit axit Muối + nước . Ca(OH)2+ SO2 CaSO3 + H2O 6KOH+ P2O52K3PO4+ 3H2O Hoạt động 3. Tác dụng với axit(8’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của axit . -GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh họa. -GV hỏi: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì ? -GV: Kết luận . -HS: Nhắc lại. -HS: Viết PTHH: Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O . Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O -HS: Phản ứng trung hòa. -HS: Ghi vở. III.Tác dụng với axit : muối + nước. Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O Ba(OH)2+ 2HNO3 Ba(NO3)2 + 2H2O Hoạt động 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ(7’) . -GV: Hướng dẫn thí nghiệm Cho vào bát sứ Cu(OH)2 và nung nóng.Quan sát hiện tượng, giải thích - GV: Nhận xét hiện tượng (màu sắc của chất rắn trước khi đun và sau khi đun ) . - GV: Ngoài ra dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối. Chúng ta sẽ được tìm hiểu sau. -HS: Quan sát thao tác mẫu của giáo viên . -HS: Kết tủa màu xanh chuyển sang màu đen - HS: Lắng nghe. IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ : oxit + nước. Cu(OH)2 CuO + H2O. Màu xanh Màu đen 4.Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(19’) : a. Củng cố:Cho các chất sau: MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ;. a) Gọi tên, phân loại các chất trên. b)Trong các chất trên, chất nào t/dụng được với : dd H2SO4 loãng ; Khí CO2 ;Chất nào bị nhiệt phân huỷ ? Viết phương trình hóa học. b.Dặn dò: Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/ 25. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 11 Tinh chat hoa hoc cua bazo Hoa 9.doc