Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 đến tiết 30
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hoá học, kỹ năng lập công thức hoá học.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá họcvà tính theo phương trình hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hệ thống nội dung kiến thức, bài tâp, câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, minh hoạ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
với nước: b. Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước: 2. nhận biết các dung dịch: Thí nghiệm 3: có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 dung dịch là: dd HCl, dd Na2SO4, H2 SO4 loãng. Hãy tiến hành những thí nghiệm nhận biết các lọ hoá chất đó. Hoạt động 2: viết bảng tường trình; GV: Hướng dẫn HS viết bảng tường trình: Bài thực hành Họ tên (nhóm): Lớp: I. Mục tiêu: II. Chuẩn bị: - Dụng cụ: - Hoá chất: III. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: - Cách làm: - Nhận xét hiện tượng: - Kết luận: 3/ viết bảng tường trình: 4. Nhận xét: -GV: Nhận xét ý thức, thái độ của HS trong tiết thực hành. - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. - Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm. Vệ sinh phòng học. - Nộp bảng tường trình. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm các bài tập đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. rút kinh nghiệm Tuần: 06 Ngày soạn: Tiết : 11 Ngày giảng: Bài: 7. tính chất hoá học của bazơ. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích các hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. - HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc. - Hoá chất: dd HCl, , dd Ba(OH)2, dd CuSO4, H2 SO4 loãng, dd Ca(OH)2, quì tím, phenolphtalein không màu. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm bazơ. III/ Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp. IV/ Tiến trình lên lớp: 1.ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH vào mẫu giấy quì tím. H: Quan sát và nhận xét. - Nhỏ 2 giọt phenolphtalein không màu vào ống nghiệm có sẵn dung dịch NaOH. H: Quan sát và nhận xét. GV: Qua thí nghiêm trên en có nhận xét gì về dung dịch NaOH? * Nhờ tính chất này giúp ta nhận biết dung dịch bazơ với các chất khác. Ví dụ: Chỉ dùng quí tím hãy phân biệt các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl. GV: Gọi 1 HS trình bày cách nhận biết. I/ tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu: Các dung dịch bazơ ( kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị: - Quì tím chuyển thành xanh. - Dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ. Hoạt động 2: tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit: GV: Các em đã học tính chất hoá học của oxit axit. H: Hãy nhắc lại tính chất hoá học cuả oxit axit. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. * Kiềm + Oxit axit à Muối + Nước Ii/ : tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit: - Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. 6KOH (dd) + P2O5 (r) à 2 K3PO4(dd) + 3H2O(l) Ca(OH)2(dd) + SO2(k) à CaSO3(r) + H2O (l). Hoạt động 3: tác dụng của bazơ với axit: H: Hãy nhắc lại tính chất hoá học cuả axit. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. H: Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng gì? * Bazơ + Axit à Muối + Nước iIi/ tác dụng của bazơ với axit: - Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. KOH (dd) + HCl à KCl(dd) + H2O(l) Ba(OH)2(dd) + H2SO4(dd) à BaSO4(r) + H2O (l). - Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hoà. Hoạt động 4: bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn: H: Quan sát và nhận xét hiện tượng? H: Viết phương trình phản ứng? * Bazơ à Oxit + Nước . GV: Tính chất dung dịch bazơ với muối học ở bài 9. Iv/ bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ: - Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước Cu(OH)2 (r) à CuO (r) + H2O(l) Xanh Đen 4. Kiểm tra đánh giá: H1: Nêu tính chất hoá học của bazơ ( So sánh tính chất của bazơ tan và bazơ không tan). H2: Cho các chất sau: Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2 chất nào tác dụng được với: a. H2SO4 loãng. b. khí CO2. c. Bị nhiệt phân huỷ. Viết các PT phản ứng xảy ra. 5. Dặn dò: - Học bài và làm các bài tập 1,2,3,4,5 SGK trang 25 - Làm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3 trang 9 sách bài tập. V. rút kinh nghiệm Tuần: 06 Ngày soạn: Tiết : 12 Ngày giảng: Bài 8. Một số bazơ quan trọng (tiết 1). a. natri hiđrôxit( naoh) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức; HS hiểu được : - Những tính chất hoá học của bazơ tan ( kiềm), chúng có đầy đủ tính chất vật lí và hoá học của bazơ. Viết đúng các tính PTHH cho mỗi tính chất. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: - Phương pháp sản xuất NaOH bằng điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp. - Rèn các kỹ năng giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong khi làm thí nghiệm. Ii/ chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, panh, đế sứ. - Hoá chất: dd NaOH , dd H2 SO4, dd HCl, , quì tím, phenolphtalein không màu. 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức. III/ Phương pháp: Quan sát, tìm tòi. IV/ Tiến trình lên lớp: 1.ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H1. Gọi HS làm bài tập 2 SGK trang 25. H2. Nêu các tính chất hoá học của bazơ tan? Cho ví dụ minh hoạ. 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:tính chất vật lí: GV: Cho HS quan sát viên NaOH, cho NaOH vào ống nghiệm đựng nước, lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm. H: Nhận xét hiện tượng. H: Nêu các tính chất vật lý của NaOH? GV: Gọi 1 HS đọc thông tin SGK để bổ sung tính chất vật lí của NaOH. * Khi sử dụng NaOH phải cẩn thận. I/ tính chất vật lí: NaOH là chất rắn, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệt Hoạt động 2:tính chất hoá học : GV: Đặt vấn đề: NaOH thuộc loại hợp chất nào? Hãy dự đoán các tính chất hoá học của NaOH? H: HS nhắc lại các tính chất của bazơ. GV: Tiến hành thí nghiệm NaOH: - Tác dụng với quí tím. - HCl H: Quan sát, nhận xét. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. GV: Ngoài ra, NaOH tác dụng với muối ( học ở bài 9) *- Làm quì tím hoá xanh. - NaOH + Oxit axit à Muối + Nước -NaOH + Axit à Muối + Nước ii. Tính chất hoá học: NaOH có các tính chất hoá học của bazơ tan: 1- Làm quí tím thành xanh, phenolphtalein không màu hoá đỏ. . 2- Tác dụng với oxit axit NaOH(dd) +SO2(k) à Na2SO3(dd) + H2O (l ) 3- Tác dụng với axit 2HCl (dd) + NaOH(dd) à NaCl(dd) + H2O(l). Ngoài ra, NaOH tác dụng với dung dịch muối. Hoạt động 3: ứng dụng: GV: Cho HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của NaOH. GV: Gọi 1 HS đọc phần ứng dụng NaOH iIi/ ứng dụng: (sgk) Hoạt động 4: sản xuất naoh: GV: NaOH được sản xuất bằng điện phân dung dịch NaCl bão hoà (điện phân có màng ngăn). H: Gọi HS viết PTHH? Iv/ sản xuất naoh: 2NaCl(dd) + H2O (l) à 2NaOH (dd) + H2 (k) + Cl2 (k) 4. Kiểm tra- đánh giá: -H1: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ sau: Na à Na2O à NaOH à NaCl à NaOH à Na2SO4. - H2: Bằng cách nào nhận biết các chất rắn sau theo phương pháp hoá học sau: NaOH, NaCl, Ba(OH)2. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 27. - Chuẩn bị bài mới. V. rút kinh nghiệm: Tuần: 07 Ngày soạn: Tiết : 13 Ngày giảng: Bài 8. Một số bazơ quan trọng (tiết 2). b. CANXi hiđrôxit [ca(oh)2] -thang ph. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí và hoá học quan trọng của canxi hiđrôxit. Viết đúng các tính PTHH cho mỗi tính chất. - Biết cách pha chế dung dịch canxi hiđriôxit. - Biết các ứng dụng trong đời sống của canxi hiđiôxit. - Biết ý nghĩa độ pH của dung dịch 2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng viết các phương trình phản ứng và khả năng giải các bài tập định lượng. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong khi làm thí nghiệm. Ii/ chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu, giấy lọc, giá sắt, giấy pH, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: dd Ca(OH)2, dd NaCl, dd HCl, CaO, dd NH3, quì tím, phenolphtalein không màu, nước chanh. 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức. III/ Phương pháp: Quan sát, tìm tòi. IV/ Tiến trình lên lớp: 1.ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H1. Gọi HS làm bài tập 2,3 SGK trang 27. H2. Nêu các tính chất hoá học của NaOH? Cho ví dụ minh hoạ. 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:tính chất: GV: Gới thiệu dung dịch Ca(OH)2 có tên là nước vôi trong. GV: Hướng dẫn HS pha chế dung dịch Ca(OH)2. Hoà vôi tôi vào nước [Ca(OH)2] à vôi nước, dùng phễu, cốc, giấy lọcà nước vôi trong [dung dịch Ca(OH)2] GV: Dung dịch Ca(OH)2 thu được là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng ( có chứa gần 2 gam Ca(OH)2 trong 1 lít dung dịch. * Vôi tôi Nước à vôi sữa lọc -> dung dịch Ca(OH)2 GV: Đặt vấn đề: Ca(OH)2 thuộc loại hợp chất nào? Hãy dự đoán các tính chất hoá học của Ca(OH)2 ? H: HS nhắc lại các tính chất của bazơ. GV: Tiến hành thí nghiệm Ca(OH)2 : - Tác dụng với quí tím. - HCl. - CO2. H: Quan sát, nhận xét. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. GV: Tính chất này học ở bài 9 *- Làm quì tím hoá xanh. - Ca(OH)2 + Oxit axit à Muối + Nước - Ca(OH)2 + Axit à Muối + Nước I/ tính chất: 1. Pha chế dung dịch Canxi hiđrôxit: Hoà vôi tôi [Ca(OH)2] vào nước à vôi sữa ( vôi nước) lọc vôi nước à dung dịch Ca(OH)2( nước vôi trong) 2. Tính chất hoá học: a-Làm đổi màu chất chỉ thị: Làm quì tím thành xanh, phenolphtalein không màu hoá đỏ. . b- Tác dụng với oxit axit Ca(OH)2 (dd) +CO2(k) à CaCO3(dd) + H2O (l ) c- Tác dụng với axit 2HCl (dd) + Ca(OH)2(dd) à CaCl2(dd) + H2O(l). d- Tác dụng với dung dịch muối: Hoạt động 2: ứng dụng: H: Em hãy kể các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống mà em biết? GV: Gọi 1 HS đọc phần thông tin SGK. GV: Nhắc lại và bổ sung. 3/ ứng dụng: (sgk) Hoạt động 3: thang ph: GV Giới thiệu: Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hay độ bazơ trong dung dịch. Thang pH có 14 bậc ( giấy pH ) dùng để xác định độ pH của các dung dịchbằng cách so màu. GV: Hướng dẫn HS dùng giấy pH để xác địng độ pH của các dung dịch: Nước cha
File đính kèm:
- GA HOA 9(4).doc