Giáo án Hóa học 9 - Tiết 1 ,2: Ôn tập Hoá học 8
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức:Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng
lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan,
nồng độ dung dịch.
2.Kỹ năng:Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hó học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi tính chất .
Vận dụng nhữg hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp
trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:Có thái độ tích cực,yêu thích học tập bọ môn, giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống
và sản xuất.
Kế hoạch bài học môn hóa học THCS Ngày soạn :23/8/2009 Ngày dạy :26,27/8/2009 Tiết 1 ,2 Ôn tập hoá học 8 Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Lập công thức hóa học,viết phương trình hóa học,tính toán theo phương trình hóa học tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch, bài toán về nồng độ dung dịch I . Mục tiêu . 1. Kiến thức:Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học. Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 2.Kỹ năng:Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch. Ôn lại những tính chất hó học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi tính chất . Vận dụng nhữg hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất. Vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ:Có thái độ tích cực,yêu thích học tập bọ môn, giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất. II.Chuẩn bị: 1. .Đồ dùng dậy học GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ Hệ thống câu hỏi và bài tập HS : ôn lại khái niệm lớp 8 2.Phưong pháp:Thí nghiệm,sử dụng đồ dùng dậy học và phương tiện dậy học,nêuvấn đề giảI quyết vấn đề,sử dụng bài tập, học tập theo nhóm. III.Các hoạt động dậy học: 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ôn lại khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ . GV: Kiểm ra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh 3. Bài mới Hoạt đông 1 GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK lớp 8: + Hệ thống lại nội dung chính đã học ở lớp 8 . + Giới thiệu chương trình lớp 9. GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8 . Bài tập 1: GV::Em hãy viết công thức của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng. I. Ôn lại khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 HS: Nghe TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 Kali cacbonnat 2 Đồng (II) oxit 3 Lu hùynh trioxit 4 Axit sunfuric 5 Magiê nirat 6 Natri hiđroxit 7 Axit sunfuric 8 Điphotpho pentaoxit 9 Magiee clorua 10 Sắt (III) oxit 11 Axit sunfurơ 12 Canxi photphat 13 Sắt (III) hiđroxit 14 Chì (II) nirat 15 Bari sunfat GV: Gợi ý : Để làm được bài này chúng ta cần phải sử dụng kiến thức nào? Khi học sinh nêu ý kiến, GV yêu cầu các em nhắc lại các khái niệm đó luôn . GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác chính khi lập công thức hoá học của chất (khi biết hoá trị) GV: yêu cầu học sinh nắc lại kí hiệu , hoá trị của một sô nguyên tố , gốc axit GV: Em hãy nêu công thức chung 4 loại hợp chất vô cơ đã học ở lớp 8 . GV: Gọi học sinh giải thích các kí hiệu: + R: Là kí hiệu của 5 nguyên tố hoá học. + A: Là gốc axit có hoá trị bằng n + Là kí hiệu củ nguyên tố kim loai có hoá trị là m. GV: Các em hãy vận dụng để làm bài tập 1 . GV: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình và cùng học sinh sửa sai (nếu có) HS: Các kiến thức , khái niệm , kĩ năng cần sử dụng trong bài này là: 1, Quy tắc hoá trị : VD: Trong hợp chất thì x.a= y.b đ áp dụng quy tắc hoá trị đẻ lập công tức của các hợp chất. 2, Để làm được bài tập: chúng ta phải thuộc kí hiệu các nguyên tố hoá học , công thức của các gốc axit, hoá trị của các gốc axit và các nguyên tố thờng gặp . 3, Muốn phân loại các hợp chất HS phải thuộc các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và công thức chung của các loại hợp chất đó . Oxit: RxOy Axit: HnA Bazơ: M(OH)m Muối: MnAm HS: Làm bài tập 1 . HS: Phần bài làm của bài tập 1 được trình bày trong bảng sau: TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 Kali cacbonnat K2CO3 Muối 2 Đồng (II) oxit CuO Oxit bazơ 3 Lu hùynh trioxit SO3 Oxit axit 4 Axit sunfuric H2SO4 Axit 5 Magiê nirat Mg(NO3)2 Muối 6 Natri hiđroxit NaOH Bazơ 7 Axit sunfuhiđric H2S Axit 8 Điphotpho pentaoxit P2O5 Oxit axit 9 Magiê clorua MgCl2 Muối 10 Sắt (III) oxit H2SO3 Axit 11 Axit sunfurơ Fe2O3 Oxit bazơ 12 Canxi photphat Ca3(PO4)2 Muối 13 Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 Bazơ 14 Chì (II) nirat Pb(NO3)2 Muối 15 Bari sunfat BaSO4 Muối a, 4P + 5O2 2P2O5 to b, 3Fe + 2O2 Fe3O4 c, Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 to d, 2H2 + O2 2H2O e, 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2 f, P2O5 +3H2O đ 2H3PO4 to g, CuO + H2 Cu + H2O Hoạt động 2 GV: Bài tập 3: Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau : a, P + O2 đ ? b, Fe + O2 đ ? c, Zn + ? đ ? + H2 d, ? + ? đ H2O e, Na + ? đ ? + H2 f, P2O5 + ? đ H3PO4 g, CuO + ? đ Cu + ? GV: Gọi học sinh nhắc lại nội dung cần làm ở bài tập 3 . GV: Để chọn được chất thích hợp điền vào dấu? Ta phải lu ý điều gì ? GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của các chất đã học ở lớp 8 . 1, Tính chất hoá học của oxi 2, Tính chất hóc học của hiđro. 3, Tính chất hoá học của nớc . Ngoài ra còn phải biết cách điều chế oxi, hiđro, trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . GV: Các em hãy áp dụng lí thuyết trên để làm bài tập 3 . HS: Đối với bài tập 3 ta phải làm các nội dung sau . 1, Chọn chất thích hợp điền vào dấu? 2, Cân bằng phương trình phản ứng và ghi các điều kiện của phản ứng . HS: Để chọn được chất thích hợp, ta phải thuộc tính chất thích hợp của các chất . Học sinh làm bài tậpvà chữa bài III. Ôn lại công thức thường dùng . 1, n= đ m = n ´ M đ M = n khí = đ V = n ´ 22,4 (V là thể tích khí clo ở đktc) 2, d = = (trong đó A là chất khí hoặc A ở thể hơi ) d = 3, CM = C% = Hoạt động 3 GV: Yêu cầu các nhóm học sinh hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập. GV: Chiếu lên màn hình nội dung thảo luận mà các nhóm đã ghi lại . GV: Gọi một số học sinh giải thích các kí hiệu trong các công thức đó . GV: Gọi HS sinh giải thích d GV: Gọi HS giải thích : CM, n, V, C%, mG, mdd III. Ôn lại công thức thường dùng . HS: Thảo luận nhóm HS: Các công thức thường dùng to IV. Bài tập cơ bản lớp 8 1, MNH4NO3 = 14´2 + 1´4 + 16´3 = 80 gam 2, %N = %H = %O = 100% - (35% + 5%)= 60% Hoặc: % O = * Giả sử công thức của A là NaxSyOz ta có : đ 23x = đ x = 2 * đ y = %O = 100% -(32,39%+ 2,5%) = 45,07 đ đ z = Công thức phân tử hợp chất A là: Na2SO4 Hoạt động 4 GV: Chiếu đề bài bài tập 1 lên màn hình : Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3. GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính . GV: các em hãy áp dụng bài tập 1. GV: GV nhận xét và sửa sai GV: Chiếu lên màn hình làm bài tập 2: Bài tập 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong A là : % Na = 32, 39% %S = 22,54% còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A. GV: Gọi một HS nêu các bước làm bài. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 vào vở. GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình hoặc gọi một HS giải một phần của bài tập 2. IV. Bài tập cơ bản lớp 8 HS: Các bước làm bài toán tính theo công thức hoá học : 1, Tính khối lượng mol. 2, Tính % nguyên tố HS: HS: Nêu các bước làm . HS: * V. Bài tập tính theo phương trình hoá học . HS1: Đổi số liệu nFe = = HS2: PTHH Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 HS3: Theo phương trình : a, nHCl = 2 ´ nFe = 2 ´ 0,05 = 0,1 mol đ Ta có : C= đ Vdd HCl = = b, nH2 = n Fe = 0,05 mol đ V= n´22,4 =0,05 ´ 22,4 =1,12 (l) c, Dung dịch sau phản ứng có FeCl2theo phương trình : n FeCl2 = nFe = 0,05 (mol) đ Vdd sau phản ứng = Vdd HCl= 0,05 (lit) đ Ta có : CM = = Hoạt động 5 GV: Chiếu bài tập 3 lên màn hình : Bài tập 3: Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ . A, Tính thể tích HCl cần dùng . B, Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) C, Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng coi thể tích dd thu được sau phản ứng tháy đổi không đáng kể so với thể tích dd HCl . GV: Gọi một HS nhắc lại bài tập . GV: Em hãy nhắc lại các bước làm chính của bài tập tính theo phương trình. GV: Gọi HS làm từng phần theo hệ thống câu hỏi gợi ý của GV. GV: Có thể gọi các em học sinh khác nêu biểu thức tính . GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng thời nhắc klại các bước làm chính . V. Bài tập tính theo phương trình hoá học . HS: Dạng bài tập tính theo phương trình HS: Các bước làm chính là: 1, Đổi số liệu của đề bài 2, Viết phương trình hoá học . 3, Thiết lập tỉ lệ số mol 4, Tính toán ra kết quả IV.Củng cố đánh giá về nhà: GV: Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại oxit . Chữ ký BGH Ngày .tháng năm2009
File đính kèm:
- Tuan 1-9.doc