Giáo án Hoá Học 9 - Nguyễn Hồng Việt - Trường THCS Lam Thành

I-Mục tiêu:

1- Kiến thức:

- Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8;

- Ôn lại kiến thức lý thuyết về phương trình hóa học, công thức hóa học và nồng độ dung dịch.

2- Kỹ năng và thái độ:

- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học, lập công thức hóa học,tính toán theo công thức và phương trình hóa học.

- Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.

- Gợi cho HS có hứng thú học tiếp hóa 9.

II- Chuẩn bị:

GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi.

HS: Ôn lại kiến thức hóa 8.

III- Tiến trình bài giảng.

 

doc139 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hoá Học 9 - Nguyễn Hồng Việt - Trường THCS Lam Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m chuyển sang màu đỏ là khí HCl.
- Còn lại là khí Oxi.
Bài tập 11: 
Phương trình hóa học>
2M + 3Cl2 2MCl2
Gọi số mol của kim loại M là x mol.
Theo phương trình :
n = nM = x (mol)
Ta có: Mx = 10,8 (gam) (1)
(M + 35,5 * 3) x = 53,4 (gam) (2)
Giải 1 và 2 ta có 
M= 27. Vậy kim loại đó là nhôm
Hoạt động 2: III- ứng dụng của Clo
Treo tranh vẽ hình 3.4
Em hãy cho biết các ứng dụng của Clo?
Vì sao nước giaven dùng để khử trùng, tẩy trắng?
- Dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
- Điều chế nước gia ven, Cloruavôi
- Điều chế nhựa PVC , chất dẻo, cao su
Hoạt động 3: IV- Điều ché khí Clo
1- Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm .
Giới thiệu các nguyên liệu được dùng dể điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
GV làm thí nghiệm điều chế khí Clo.
Cách thu khí clo?
Vai trò của H2SO4 đặc ?
Vai trò của bình dung dịch NaOH đặc? Có thể thu khí Clo bằng cách đẩy nước không?
Phương trình phản ứng :
MnO2 + 4HCl MnCl2+Cl2+ H2O
(đen) (vàng lục)
Nêu cách thu khí clo:
Thu khí co bằng cách dẩy không khí.( Đặt ngửa lọ vì clo nặng hơn không khí)
Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì khí clo tác dụng với nướcvà hoà tan trong nước 
Bình đựng H2SO4 đặc có tác dụng làm khô khí clo.
Bình đựng dd NaOH có tác dụng hấp thụ khử khi làm thí nghiệm
 2- Điều chế khí clo trong công nghiệp
Giới thiệu phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp.
Gv làm thí nghiệm cho học sinh quan sát.
Nêu hiện tượng?
Viết phương trình phản ứng ?
GV giới thiệu nhà máy hoá chất Việt trì, nhà máy giấy bãi bằng.
Vai trò của màng ngăn xốp.
Trong công nghiệp người ta đièu chế khí clo bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bảo hốàc màng ngăn xốp.
Hiện tượng:
- ở 2 điện cực có bọt khí thoát ra.
- Dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng.
Phương trình phản ứng :
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2
 + H2 
Hoạt động 4: V- Luỵen tập - củng cố
Cho học sinh làm bài luyện tập 1 .
Bài tập 1: Haỹu hoàn thành sơ đổ chuyển hoá sau
 HCl
 (1)
 (2)
	(5)
 Cl2
 (3)
 (4) NaCl
Bài tập 2: 
Cho m gam một kim loại R (có hoá trị II) tác dụng với clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối.
Mặt khác để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml ddHCl 1M.
a) Viết phương trình hoá học?
b) Xác định kim loại R? 
Học sinh làm bài tập 1:
Cl2 + H2 2HCl 
4HCl + MnO2MnCl2 + Cl2+ H2O 
Cl2 + 2Na2NaCl
2NaCl +2H2O 2NaOH + Cl2+ H2
HCl + NaOH NaCl + H2O
Cho học sinh làm bài tập 2 vào phiếu học tập .
Hoạt động 5: bài tập về nhà: 7, 8, 9 10. SGK Tr. 81.
Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tiết33 CACBON	* Kí hiệu hoá học: C
 * Nguyên tử khối: 12.
Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
HS biết được :
* Đơn chất Cacbon có 3 dạng thù hình chính.
* Sơ lược Tính chất vật lý của 3 dạng thù hình. 
* tính chất hoá học của Cacbon 
* Một số ứng dụng của cacbon .
2- Kỹ năng:
* Học sinh biết suy luận từ tính chất hoá học của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học của cacbon.
* biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của cacbon.
* biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tínhkhử của Cacbon.
Chuẩn bị :
Bảng phụ, phiếu học tập .
thí nghiệm tính hấp phụ của than gỗ, Cacbon tác dụng với CuO, Oxi.
Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-chữa bài tập về nhà .
Kiểm tra lí thuyết học sinh 1:
Nêu cácch điều chees khí clo trong phòng thí nghiệm . Viết phương trình hóa học ?
Gọi Học sinh 2 chữa bài tập10 SGK.Tr81.
Hoạt động 2 I- Các dạng thù hình của Cacbon.
Giới thiệu nguyên tố Cacbon và dạng thù hình .
1- Thế nào là dạng thù hình?
(SGK)
2- Cacbon có những dạng thù hình nào?
Cacbon
Than chì
Kim cương
Cacbon vô định hình
Yêu cầu học sinh điền các Tính chất vật lý của mỗi dạngk thù hìnhcu cacbon 
 Bổ sung đầy đủ vào bảng.
Cacbon
Cacbon vô định hình
Xốp, không dẫn điện.
Than chì
-Mềm, đẫn điện.
Kim cương
- Cứng, trong suốt, không dẫn điện
Ta chỉ xét cacbon vô định hình.
Hoạt động 3: II- Tính chất của cacbon
 1- Tính hấp phụ
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
-Cho mực chảy qua lớpbột than gỗ.
Phía dưới đặt một cốc thuỷ tinh.
Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng.
Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì về tính chất của bột than gỗ?
Bằng nhiều thực nghiệm khác, người ta nhận thấy khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch.
Giới thiệu than hoạt tính và các ứng dụng của than hoạt tính: dùng làm mặt nạ phòng độc, làm trắng đường...
- Ban đầu mực có màu xanh.
- Dung dịch trong cốc thuỷ tinh không có màu.
 Than gỗ có tính hấp thụ chất màu đen trong dung dịch.
	 2- Tính chất hoá học.
Thông báo: Các bon có đầy đủ tính chất hoá học của một phi kim,tuy nhiên điều kiện xảy ra rất khó khăn Các bon là phi kim yếu.
Thí nghiệm 1: Đưa tàn đóm vào bình đựng oxi.
Thí nghiệm2: Bố trí như SGK.
Gọi học sinh nhận xét:
ậ nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại khác như: PbO, ZnO, Fe2O3, FeO... 
( Khôngg khử dược các kim loại mạnh trước nhôm)
Cho học sinh làm bài luyện tập:
Bài tập 1: Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho cácbon khử các oxit sau(ở nhiệt độ cao)
a- Sắt từ oxit
b- Chì oxit
c- Sắt III oxit
a- Tác dụng với oxi.
Tàn đóm bùng cháy
Phương trình phản ứng:
 C + O2 CO2 + Quan sát
B- Cácbon tác dụng với một số oxit của kim loại.
- Hỗn hợp màu đen chuyển sang màu đỏ.
- Dung dịch nước vôi trong có vẩn đục.
Phương trình phản ứng:
2CuO + C Cu + CO2
 (r) (r) (r) (k)
Bài tập 1:
a- Fe3O4 + 2C 3Fe + 2CO2
b- 2PbO + C 2Pb + CO2
c- 2 Fe2O3 + 3C 4Fe + 3CO2 
Hoạt động 4: III- ứng dụng của cacbon
Cho học sinh tham khảo SGK sau đó tự rút ra các ứng dụng của cácbon.
Nêu các ứng dụng của cacbon: (kim cương, than chì, cacbon vô định hình)
Hoạt động 5: Củng cố- luyện tập
Gọi một học sinh nhắc lại nội dung chính của bài:
Bài luyện tập 2: Đốt cháy 1,5 gam một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa.
a- Viết các phương trình phản ứng hoá học?
b- Tính thành phần % cacbon có trong loại than trên.
Học sinh làm vào phiếu học tập .
Hoạt động 6: Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,SGK tr.84
Thứ 7 ngày20 tháng12 năm 2008
Tiết 34: các oxit của cacbon.
Mục tiêu:
Học sinh biết được:
Chuẩn bị:
Tiến trình bài giảng:
Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tiết35: ôn tập học kỳ i 
Mục tiêu:
* Kiến thức 
Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại đẻ học sinh thấy được mối quan hệ giữa đ chất và các hợp chất vô cơ.
* Kỹ năng
Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại , biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các hợp chát vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được mối quan hệ giữa từng loại chất.
Biết chọn đúng chất cụ thể làm ví dụ và viết phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi giữa các chất .
Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
Chuẩn bị :
Bảng phụ- phiếu học tập.
Tiến trình bài giảng :
Hoạt động 1: I- Kiến thức cần nhớ.
1- Sự chuyển đổi kim loại thành các chất vô cơ.
Lấy ví dụ và viết phương trình phản ứng theo các mối quan hệ sau:
a) Kim loại Muối
b) Kim loại Bazơ Muối1 Muối 2
c)Kim loại Oxitbazơ Bazơ Muối1 Muối2
d) Kim loại OxitBazơ Muối1 Bazơ Muối2 Muối3 
a) Ví dụ :
Zn ZnSO4
Cu CuCl2
Phương trình phản ứng :
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Cu + Cl2 CuCl2 
b) Ví dụ:
Na NaOH Na2SO4 NaCl
Phương trình phản ứng:
 1- 2Na + 2H2O 2NaOH
2- 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 +
 2H2O 
3- Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
c) Ba BaO Ba(OH)2 BaCO3 
 BaCl2 
Phương trình phản ứng:
1- 2Ba + O2 2BaO
2- BaO + H2O Ba(OH)2 
3- Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
4- BaCO3 + HCl BaCl2 + H2O 
 + CO2
d- Cu CuO CuSO4 Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2
Phương trình hóa học:
1- 2Cu + O2 2CuO
2- CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
3- CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + H2O
4- Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
5- CuCl2 + 2 AgNO3 2AgCl +
 Cu(NO3)2
2 Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại
Tương tự cho học sinh lấy ví dụ các sơ đồ chuyển dổi từ các hợp chất vô cơ thành kim loại .
Lấy các ví dụ viết sơ đồ chuyển đổi và viết phương trình phản ứng .
(sgk)
Hoạt động 2: II- bài tập 
Treo bài tập lên bảng:
Bài tập 1:
Cho các chất sau:
CaCO3, FeSO4, H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO.
- Gọi tên, phân loại các chất trên.
- Trong các chất trên chất nào tác dụng với :
a) Dung dịch HCl
b) Dung dịch KOH
c) Dung dịch BaCl2 
Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 
Hướng dẫn học sinh kẻ bảng điền các nội dung
Học sinh làm bài tập vào vở.
.
TT
Công thức
Phân loại
Tên gọi
Tác dụng với dung dịch HCl
Tác dụng với dung dịch KOH
Tác dụng với dung dịch BaCl2
1
CaCO3
Muối không tan
Canxicacbonat
x
2
FeSO4
Muối tan
Sắt (II)Sunfat
x
x
3
H2SO4
Axit
Axitsunfuric
x
x
4
K2CO3
Muối tan
Kali cacbonat
x
x
5
Cu(OH)2
Bazơ không tan
Đồng(II)Hiđroxit
x
6
MgO
Oxitbazơ
Magiê Oxit
x
Cho học sinh viết phương trình phản ứng.
Bài tập 2:
Hòa tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 ml khí (ở đktc) 
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ( giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi)
Học sinh làm bài tập 2 vào vở.
Hoạt động 3: Dặn dò bài kiểm tra học kỳ I
Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6,7,8.(SGK tr.72)
Thứ 6 ngày 19 tháng 12 năm 2008
Tiết36: kiểm tra học kỳ I
 (Trường tổ chức thi học kỳ)
Thứ 2 ngày 22 tháng 12 năm 2008
Tiết37: 	axit cacbonic và muối cacbonat
Mục tiêu:
 HS biết được :
*Axit ncacbonic là axit yếu, không bền.
*Muối cacbonat có các tính chất hoá học của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat đễ bị phân huỷ ở nhiệt độ caogiải phóng CO2.
*Muối cacbonat có ứng dụng rộng rãi trong củaộc sống.
Chuẩn bị :
* Bảng phụ.
* Các thí nghiệm :NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.
	Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
 	Na2CO3 tác dụng với dung dịchCaCl2
*Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên.
Tiến trình bài giảng:
Hoạt độn

File đính kèm:

  • docCopy of Hoa 9.doc
Giáo án liên quan