Giáo án Hoá học 9 - Ngô Thị Hiền- Trường THCS Quang Trung

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết KHHH, lập CTHH, viết và lập PTHH.

- Làm các dạng bài tập tính theo PTHH.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về CM, C%.

B. CHUẨN BỊ

 GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.

 HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản lớp 8.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp (1/)

2. Bài mới

 

doc166 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hoá học 9 - Ngô Thị Hiền- Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/)
I. ứng dụng của clo
GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo?
? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi?
- Dùng khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi , bột giấy.
- Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C
Hoạt động 2 (15 /)
ii. Điều chế khí clo
GV: Giới thiệu các ngliệu để đ/chế clo?
GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế clo trong PTN:
GV: Đưa PTHH lên màn hình.
? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4đ, vai trò của bình dựng NaOH đ
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao?
GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp : Điện phân NaCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH?
1. Điều chế clo trong PTN:
Nguyên liệu: MnO, HCl đặc.
PTHH
MnO2 (r) + 4HCl (dd)MnCl2 (r)+Cl2 (k) + H2O (l)
2. Điều chế trong công nghiệp:
NaCl(dd)+ H2O (l) Đf có màng ngăn 
 NaOH(dd) + H2(k) +Cl2 (k)
4. Củng cố(13/) ? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập 1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: 
 HCl
 Cl2 
 NaCl
Bài tập 2. Cho m g một kim loại R ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan m g kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M. Xác định kim loại R.
5. Dặn dò(1/)
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : 81) +26.1,2,4,6 – SBT.
- Đọc bài 27: Cacbon.
D. rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 24/11/2010
Tuần 17 
Tiết 32 Bài 27: cacbon
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: - Học sinh biết được. Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình.
 - Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.
 - Tính chất hóa học của cacbon: Mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim
 - Một số ứng dụng của cacbon.
2. Kỹ năng:
 - Biết suy luận t/c của phi kim nói chung, dự đoán t/c hhọc của cacbon nói riêng.
 - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
 - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ: ống nghiệm. Phễu, bông
 + Hoá chất : Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen
C. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp (1/)
2. Kiểm tra bài cũ(10/)
HS 1: Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH?
HS 2: BT 10 tr 81 - SGK
3. Bài mới Hoạt động 1 (5 /)
I. Các dạng thù hình của cacbon 
GV: Giới thiệu ngtố cacbon và các dạng thù hình
 Ngtố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3
? Hãy nêu t/cvật lý các dạng thù của cacbon?
GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình
1. Dạng thù hình là gì?
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một ngtố hóa học cấu tạo nên.
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
 Kim cương, Than gỗ,Than vô định hình
Hoạt động 3 (20 /)
ii. Tính chất của cacbon
GV: hướng dẫn Hs làm TN theo nhóm: 
- Cho mực đen chảy qua bột than gỗ.
? Nêu n/xét hiện tượng và viết PTHH?
GV: Bằng nhiều TN chứng minh: Than gỗ có tính hấp phụ
GV: Giới thiệu về t/d của than hoạt tính
GV: cacbon có t/c của phi kim
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Làm TN CuO t/d với bột than.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được
? Viết PTHH minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1. Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) t CO2 (k)
b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k)
3 HS viết PT
Hoạt động 4 (4 /)
III. ứng dụng của cacbon 
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon.
GV : bổ sung thêm thông tin.
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp
- Làm chất khử
4. Củng cố(4/) 
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập : Đốt cháy 1 loại than gỗ có lẫn tạp chất không cháy trong Oxi dư. Toàn bộ khí thu được hấp thụ vào dd nước vôi trong dư -> 10 gam kết tủa. Tính %C trong than?
GV y/c: HS viết PT, nêu hướng giải.
5. Dặn dò(1/) 
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : 84)
- Đọc bài 28: Các oxit của Cacbon.
D. rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25/11/2010
Tiết 34 Bài 28: Các oxit của cacbon
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết được.Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
 - So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
 - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút,
 + Hoá chất : Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
C. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp (1/)
2. Kiểm tra bài cũ(10/)
HS 1 : Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
HS 2: BT 2 Tr 84 – SGK.
3. Bài mới Hoạt động 1 (13 /)
I. Cacbon oxit
GV: nêu CTPT, PTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
? Nhắc lại có mấy loại oxit
? Như thế nào là oxit trung tính
CO khử được nhiều oxit kim loại 
? Hãy viết PTHH minh họa?
? Hãy nêu ứng dụng của CO
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn kkhí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không pứ với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 3 (15 /)
ii. Cacbonđioxit
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những t/chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
?KL về t/c của CO2
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn kk.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3(dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- làm ga trong nước giải khát
4. Củng cố(5/) 
1. Đọc bài đọc thêm?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
5. Dặn dò(1/) 
- Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : 87)
- Ôn tập t/c hh của các loại hợp chất vô cơ để giờ sau ôn tập HKI.
D. rút kinh nghiệm
Tuần 18 
Ngày soạn: 28/11/2010
Tiết 35 Bài 24: ôn tập học kỳ I
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
 - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai
2. Kỹ năng:
 - Thiết lập sự chuyển đổi h/học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại.
 - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ, Rút ra được mối quan hệ giữa các chất. 
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp (1/)
2. Ôn tập Hoạt động 1 (20 /)
I. Kiến thức cần nhớ
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 6’
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3.Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
Kim loại
1. Sự chuyển đổi KL thành các hợp chất vô cơ: Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơ M1 M2
 Oxit bazơ M1 bazơ
 Muối 3 Muối 2
HS Thảo luận theo nhóm:
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Hoạt động 2 (23 /)
ii. Bài tập
GV: y/c HS hoạt động nhóm làm BT
? Chọn KL nào ? Vì sao.
GV: y/c HS viết PT, nêu hướng giải
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5: 
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd)+ H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd)+H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 1,3
 % Zn = . 100% = 28,6%
 4,54
 3,24
 % ZnO = . 100% = 71,4%
 4,54
5. Dặn dò(1/) 
- Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra 
- Bài VN: 1, 2, 3, 4, 5,6, 9, 10 (SGK Tr : 72)
D. rút kinh nghiệm
Tuần 19
Ngày soạn: 3/12/2010
Tiết 36 Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu 
 - Kiểm tra kiến thức học kì I.
 - Đánh giá kết quả học tập của HS trong HK I.
B. Chuẩn bị
 + HS: Ôn tập theo nội dung bài 24
 + GV: Đề kiểm tra
C. Hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra 
Đề kiểm tra (Sổ chấm trả)
Học kì ii
Tuần 20 
Ngày soạn: 26/12/2010
Tiết 37 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 - HS biết axit cacbonic là axit yếu, không bền.
 - Muối cacbonat có những t/c của muối như : T/d với dd axit, dd muối, kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
 - Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
 - Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat như tác dụng với axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối.
 - Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận.
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, đèn cồn, kiềng.
 + Hoá chất : NaHCO3, dd Na2CO3, dd HCl, dd Ca(OH)2, dd CaCl2, dd K2CO3.
C. tiến trình dạy - học
1. ổn định lớp (1/)
2. Bài mới Hoạt động 1(10/)
 I. Axit cacbonic (H2CO3)
? Trong tự nhiên Axit H2CO3 được tạo ra từ đâu.
GV bổ sung.
GV: - H2CO3 là axit yếu chỉ làm quỳ tím chuyển đỏ nhạt.
- H2CO3 không bền , phân hủy thành CO2 và H2O .
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật l

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9.doc
Giáo án liên quan