Giáo án Hóa học 9 - Năm học 2012-2013 - Trần Công Hoàn
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với Na dư thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu.
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa.
a) Hãy viết các phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. (Các thể tích khí đều được đo ở dktc).
nh TN rút ra nhận xét về tính chất hóa học của CO và CO2 - Xác định PUHH có thực hiện được hay không và viết PTHH - Nhận biết CO2 - Tính % về V khí CO và CO2 tronh hỗn hợp 3.Thái độ: Yêu thích bộ môn, cẩn thận chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan, nêu vấn đề; - Hoạt động nhóm. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến: 1 bình kíp cải tiến, 1 bình dựng dd NaHCO3 để rửa khí, lọ có nút để thu khí. - TN CO2 PƯ với nước: Ống nghiệm đựng nước và giấy quỳ tím. 2. HS: Ôn tập lại t/c hoá học của oxit, và bài sản xuất Gang, thép. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Viết PTPƯ của Cacbon với các oxit sau: CuO, PbO, CO2, FeO? III. Nội dung bài mới: (33’) 1. Đặt vấn đề: (1’) GV: Phi kim Cacbon có thể tạo ra được 2 loại oxit là Cacbonoxit (CO) và Cacbonđioxit (CO2). Vậy 2 oxit của Cacbon có gì giống và khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng? ..... 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Hoạt động 1: (15 phút) GV cho HS đọc tính chất vật lí của CO Þ GV chốt lại. - Oxit trung tính là oxit như thế nào? GV cho HS quan sát hình vẽ 3.11 SGK. - Hảy mô tả cách tiến hành làm thí nghiệm, cho biết hiện tượng gì xảy ra? - Ngoài CuO bị khử bởi CO, những oxit nào còn bị khử bởi CO nửa không? HS đọc thông tin SGK. GV tổng kết về ứng dụng của CO. I. Cacbon Oxit (CO = 28): 1. Tính chất vật lí: (SGK) 2. Tính chất hoá học: a. CO là oxit trung tính: - Ở điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, axit. b. CO là chất khử: - Ở t0 cao CO khử được nhiều oxit kim loại. + CO khử CuO: to PTPƯ: CO + CuO ® CO2 + Cu + CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao: to PTPƯ: 3CO + Fe2O3 ® 3CO2 + 2Fe 3. Ứng dụng: - Làm nhiên liệu, chất khử trong CN. - Là nguyên liệu trong công nghiệp hoá học. b. Hoạt động 2: (18 phút) GV cho HS nghiên cứu t.chất vật lí SGK. GV giới thiệu 1 số t.chất đặc biệt của CO2. GV tiến hành thí nghiệm: Sục khí CO2 + H2O đã cho sẵn giấy quỳ tím. - Q/sát TN thấy có hiện tượng gì xảy ra? - Vì sao có hiện tượng Quì ® Đỏ ® Tím? - Vậy H2CO3 là axit như thế nào? - Vì sao CO2 + NaOH sinh ra 2 muối Na2CO3 và NaHCO3? - CO2 còn có tính chất nào khác? - Qua những tính chất hoá học của CO2 cho biết CO2 là oxit gì? GV cho HS đọc ứng dụng ở SGK - 87. II. Cacbon đioxit (CO2 = 44): 1. Tính chất vật lý: (SGK) 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: - TN (SGK) - Hiện tượng: Quì tím ® Đỏ ® Quì tím PTPƯ: CO2 + H2O H2CO3. b. Tác dụng với dung dịch bazơ: - Khí CO2 + NaOH ® Muối + H2O CO2 + NaOH ® Na2CO3 + H2O 1mol 2mol CO2 + NaOH ® NaHCO3. 1mol 1mol * Tuỳ vào tỉ lệ số mol CO2 và NaOH mà tạo ra 2 muối khác nhau hoặc hổn hợp 2 muối. c. Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO ® CaCO3. * Kết luận: CO2 là oxit axit. 3. Ứng dụng: - CO2 dùng chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát, sô đa, phân đạm ure... IV.Củng cố: (3 phút) - GV cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK .87. - Làm bài tập 2 (SGK - 87) V.Dặn dò: (2 phút) - Học bài củ. Đọc mục “Em có biết” ở SGK - 87. - Làm các bài tập 1,3,4,5 SGK - Về nhà ôn tập các kiến thức ở chương I, II giờ học sau ôn tập. Tiết 35 Ngày soạn://2012 Tiết 36 Ngày soạn://2012 KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MA TRẬN: Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Tổng điểm Biết Hiểu Vận dụng 1. Các loại hợp chất vô cơ 1 2điểm 1 2điểm 2 4điểm 2. Kim loại 1 2điểm 1 2điểm 2 4điểm 3. Tính toán tổng hợp 1 2điểm 1 2điểm Tổng điểm 2 4điểm 2 4điểm 1 2điểm 5 10 điểm B. ĐỀ BÀI: 1. Đề bài 01: Câu 1: (2 điểm) Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi sau: H2SO3 (1) SO2 (3) Na2SO3 (4) SO2 (2) SO3 Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch sau: NaOH; NaCl; H2SO4 Câu 3: (2 điểm) Hãy viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau: a. .... + HCl ---> MgCl2 + H2 b. .... + AgNO3---> Cu(NO3)2 + Ag c. .... + .... ---> ZnO d. .... + Cl2---> CuCl2 Câu 4: (2 điểm) Cho các kim loại sau: Mg; Fe; Cu; Ag. Kim loại nào tác dụng với: HCl; CuSO4. Viết PTHH xảy ra Câu 5: (2 điểm) Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M 2. Đề bài 02: Câu 1: (2 điểm) Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi sau: Ca(OH)2 (1) CaO (3) CaCO3 (4) CaO (2) CaCl2 Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch sau: NaOH; NaCl; H2SO4 Câu 3: (2 điểm) Hãy viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau: a. .... + HCl ---> ZnCl2 + H2 b. .... + AgNO3---> Fe(NO3)2 + Ag c. .... + .... ---> MgO d. .... + Cl2---> CuCl2 Câu 4: (2 điểm) Cho các kim loại sau: Mg; Fe; Cu; Ag. Kim loại nào tác dụng với: HCl; CuSO4. Viết PTHH xảy ra Câu 5: (2 điểm) Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu Đề bài 01 Đề bài 02 Điểm 1 1. SO2 + H2O H2SO3 2. 2SO2 + O2 to 2SO3 3. SO2 + Na2O Na2SO3 4. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 1. CaO + H2O Ca(HO)2 2. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 3. CaO + CO2 to CaCO3 4. CaCO3 to CaO + CO2 0,5 0,5 0,5 0,5 2 - Lập sơ đồ: NaOH; NaCl; H2SO4 quỳ tím quỳ đỏ quỳ tím quỳ xanh H2SO4 NaCl NaOH - Giải thích: Dùng quỳ tím nhận biết: + dd nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 + dd nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH + dd còn lại không làm quỳ đổi màu là NaCl 1 1 3 a. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag c. Zn + O2 to ZnO d. Cu + Cl2 to CuCl2 a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b. Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag c. 2Mg + O2 to 2MgO d. Cu + Cl2 to CuCl2 0,5 0,5 0,5 0,5 4 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 0,5 0,5 0,5 0,5 5 - PTHH: 2M + Cl2 to 2MCl3 Số mol kim loại M là: nM = 10,8:M (mol) Số mol của muối MCl3 là: nMCl3 = (M + 106,5): 53,4 (mol) - Theo PTHH ta có nM = nMCl3 từ đó ta lập được PT bậc nhất ẩn M: 10,8:M = (M + 106,5): 53,4 giải PT ta được M = 27 vậy M là nhôm, Al 0,5 0,5 0,5 0,5 Tiết 37: Ngày soạn://2012. Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT. Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - TCHH của axit và muối... - Axit cacbonic là axit yếu - Tính chất, phân loại muối cacbonat... A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Axit Cacbonic là axit yếu, không bền.. - TCHH của muối Cacbonat(tác dụng với dd axit, dd bazơ, dd muối khác, dễ bị phân hủy). - Chu trình C trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra TCHH của muối Cacbonat. - Xác định phản ứng thực hiện được hay không và viết các PTHH. - Nhận biết một số muối Cacbonat cụ thể. - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giữ an toàn khi dùng hoá chất, làm thí nghiệm. - Biết cách sử dụng các chất, ứng dụng các chất vào đời sống sản xuất. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan; Nêu vấn đề; Hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Bảng phụ - Dụng cụ thí nghiệm - Máy tính và máy Projecter 2. HS: Nghiên cứu bài mới, chương mới D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV: Nhận xét và trả bài kiểm tra học kì I III. Nội dung bài mới: (33’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Ở bài học trước, các em đã nghiên cứu 2 hợp chất oxit của C là CO, CO2. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tiếp các hợp chất của C là Axit Cacbonic và Muối Cacbonat xem thử 2 loại hợp chất này có những tính chất và ứng dụng gì? 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Hoạt động 1: (8’) ?GV cho HS đọc phần trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý. - GV tổng kết rút ra kết luận. ? So với các axit HCl, H2SO4 thì H2CO3 là axit như thế nào? t0 - GV làm TN H2CO3 ® cho QT ® kết luận. I. Axit Cacbonic: 1. Trạng thái tự nhiên và t/c vật lí: - Phần lớn khí CO2 tồn tại trong khí quyển. - CO2 hoà tan trong nứơc tự nhiên và nước mưa, nên 1 phần CO2 + H2O ® dd H2CO3. 2. Tính chất hoá học: - H2CO3 là một axit yếu chỉ làm cho giấy quỳ tím chuyển sang đỏ nhạt. - Là axit không bền: H2CO3 ® CO2 + H2O. b. Hoạt động 2: (19’) GV giới thiệu phân loại muối cacbonat. - Muối cacbonat axit và muối cacbonat trung hoà là những muối như thế nào? Lấy cac ví dụ minh hoạ? HS: Lấy ví dụ GV cho HS xem bảng tính tan ® tính tan của các muối cacbonat như thế nào? - Nắm tính tan của muối cacbonat để làm gì? GV cho HS làm các TN: + Cho dd NaHCO3 và Na2CO3 + HCl. - Có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? PTPƯ? GV rút ra kết luận. HS làm TN: dd K2CO3 + dd Ca(OH)2 ® hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ? HS làm TN: dd Na2CO3 + dd CaCl2 ® hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ? ? Ngoài 3 tính chất vừa biết, muối cacbonat còn có t/c nào mà chúng ta đã gặp? to + CaCO3 ® to + NaHCO3 ® - GV gọi 1 HS đọc phần ứng dụng ở SGK. II. Muối cacbonat: 1 Phân loại: 2 loại: + Cacbonat trung hoà: Na2CO3, K2CO3, ... + Cacbonat axit: (Hiđrocacbonat): KHCO3, NaHCO3, Ca(H2CO3)2.... 2. Tính chất: a. Tính tan: - Muối cacbonat trung hoà đa số không tan (trừ: Na2CO3, K2CO3). - Muối Hiđrocacbonat hầu hết là tan. b. Tính chất hoá học: b1. Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl ® NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + HCl ®2NaCl + H2O + CO2 * Kết luận: Muối cacbonat + dd axit mạnh hơn axit cacbonic ® muối mới + CO2 b2. Tác dụng với dd bazơ: - K2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + KOH - 1 số dung dịch muối cacbonat + dd bazơ ® Muối = CO3¯ + B. kiềm. * Chú ý: Muối hiđrôcacbonat + Kiềm ® muối trung hoà + nước. - Ví dụ: NaHCO3+NaOH ®Na2CO3 + H2O b3. Tác dụng với dd muối: Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3 + 2NaCl * Kết luận: Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dd muối khác ® 2 muối. b4. Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: - Nhiều muối cacbonat (trừ = CO3 của kloại kiềm) bị nhiệt phân huỷ ® CO2. to CaCO3 ® CaO + CO2. to 2NaHCO3 ® Na2CO3 + H2O + CO2. 3. Ứng dụng: (SGK) c. Hoạt động 3: (5’) GV cho HS nghiên cứu sơ đồ chu trình cacbon trong tự nhiên. - Trong tự nhiên C có sự chuyển hoá như thế nào? III. Chu trình cacbon trong tự nhiên:
File đính kèm:
- hoa 9 tron bo 2012 2013.doc