Giáo án Hóa học 9 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Ngọc Vinh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3. Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

II. Chuẩn bị:

- GV: Hệ thống chương trình lớp 8

- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8

III. Định hướng phương pháp:

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm

 

doc143 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Ngọc Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M
a. Viết PTHH.
b. Xác định kim loại .
- - - - - - - - - - - - - - -&- - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 18 - Tiết 33 Ngày soạn: 18/12/2012 
 Ngày dạy: 19/12/2012
CACBON
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình.
- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.
- Tính chất hóa học của cacbon: Mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim
- Một số ứng dụng của cacbon.
2.Kỹ năng:
- Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon nói riêng.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông.
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH?
B. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon:
GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các dạng thù hình
VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3
? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù của cacbon?
GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình
1. Dạng thù hình là gì:
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương
- Than gỗ 
- Than vô định hình
Hoạt động 2: Tính chất của cacbon:
GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo nhóm: 
- Cho mực đen chảy qua bột than gỗ.
? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh: Than gỗ có tính hấp phụ
GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính
GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1. Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.
2. Tính chất hóa học:
to
a. Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) CO2 (k)
to
b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
 2CuO (r) + C (r) 2Cu (r) + CO2 (k)
Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon:
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon?
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp 
- Làm chất khử
 C. Củng cố - luyện tập:
 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài.
 2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
- - - - - - - - - - - - - - -&- - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 18 - Tiết 34 Ngày soạn: 23/12/2012 
 Ngày dạy: 24/12/2012
Các oxit của cacbon
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
- SO sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, .
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
B. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cacbon oxit:
GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
? Nhắc lại có mấy loại oxit?
? Như thế nào là oxit trung tính?
CO khử được nhiều oxit kim loại 
? Hãy viết PTHH minh họa?
? Hãy nêu ứng dụng của CO
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.
to
b. CO là chất khử:
to
 CO (k) + CuO (r) Cu (r) + CO2 (k)
to
 CO (k) + FeO (r) Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử 
Hoạt động 2: Cacbonđioxit:
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
to
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- làm ga trong nước giải khát 
C. Củng cố - luyện tập:
1. Đọc bài đọc thêm?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
3. Làm bài tập 1,2 SGK
- - - - - - - - - - - - - - -&- - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 19 - Tiết 35 Ngày soạn: 24/12/2012 
 Ngày dạy: 25/12/2012
Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2.Kỹ năng:
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
 Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơ M1 M2
 Oxit bazơ Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Kim lo¹i
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Muèi
Muèi
Baz¬
Oxit baz¬
Kim lo¹i
Baz¬
Muèi
Oxit baz¬
Hoạt động 2: Bài tập:
Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK.H
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẩu thử tác dụng với NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5: 
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
 ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : 
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 1,3
 % Zn = . 100% = 28,6%
 4,54
 3,24
 % ZnO = . 100% = 71,4%
 4,54
C. Dặn dò:
Ôn tập, học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.
- - - - - - - - - - - - - - -&- - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 19 - Tiết 36 Ngày soạn: 25/12/2012 
 Ngày dạy: 26/12/2012
Kiểm tra học kỳ
I . Mục Tiêu: 
 1)Kiến thức
- Đánh giá khả năng nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh 
- Khắc sâu những kiến thức cơ bản nâng cao một số kiến thúc khó cho học sing giỏi.
 2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm toán hoá và đức tính cẩn thận khi làm bài thi.
 3) Thái độ
- Thật thà, nghiêm túc.
Ma trận đề kiểm tra .
Hình thức kiễm tra tự luận.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chương II
Kim Loại
1
3
30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1 
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Chương II
Kim Loại
2
3
30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Câu: 2
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Giải BT tính theo PT
3
4
40%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Câu: 3
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu:3 
Tổng sốđiểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: 
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
II. Đề bài:
 Câu 1: Viết các phản ứng hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau.
 Fe(NO)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Fe(OH)2.
 Câu2: Có 3 lọ hoá chất bị mất nhãn mổi lọ đựng một trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe. Em hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các kim loại trên.
 Câu3: Đốt cháy hoàn toàn 5, 6g kim loại sắt trong khí Oxi thu được sắt từ oxit 
Viết phương trình phản ứng 
Tính thể tích khí oxi cần dùng (ĐKTC) và khối lượng sản phẩm thu được 
III. Đáp án:
Câu 1: 3 điểm
Câu 2: 3 điểm: Cho các mẩu thử vào các ống nghiệm khác nhau. Nhỏ vào mổi ống 1ml NaOH.
- Nếu thấy sủi bọt thì kim loại đó là Al.
- Nếu không sủi bọt là Fe, Ag.
Cho 2 kim loại còn lại vào dd HCl.
- Nếu có sủi bọt là Fe.
- Nếu không là Ag
Phương trình phản ứng.
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
Câu 3: 4 điểm.
- - - - - - - - - - - - - - -&- - - - - - - - - - - - - - -
Học kỳ II
Tuần 20 - Tiết 37 Ngày soạn: 08/01/2013 
 Ngày dạy: 09/01/2013
Axit cacbonnic và muối cacbonat
I. M

File đính kèm:

  • docgiao an.doc
Giáo án liên quan