Giáo án Hóa học 9 - kỳ II

I.Mục tiêu: Giúp học sinh biết được

1.Kiến thức :

- Axit cacbonic là axit yếu không bền

- Tính chất hoá học của muối cacbonat ( tác dụng với dung dịch axit , dung dịch bazơ , dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).

- Cu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2.Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm ,hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất,nhận biết CO2 và các muối cacbonat

- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

 Chuẩn bị các thí nghiêm:

 NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl

 Tác dụng của dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ca(OH)2

 Tác dụng của dung dịch Na2CO3 và dung dịch CaCl2

- Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên

2. Chuẩn bị của học sinh

- Xem lại các tính chất hóa học của muối

- Các điều kiện phản ứng trao đổi xảy ra.

III.Tiến trình bài giảng

1. Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số

2. Kiểm tra bài cũ: lồng vào bài học

3. Nội dung bài mới

 

doc61 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HH: Na + H2O → NaOH + H2
→ HS trả lời
Củng cố:
1) Pha 30ml rượu vào nước thu được 120ml dung dịch rượu. Tính độ rượu
→ GV: Độ rượu = 2) Na dư vào cốc rượu etylic 50o. Viết PTHH? → Có 2 PTHH xảy ra.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1/BVH:
-Học thuộc bi v lm cc bi tập SGK.
2/BSH: Axít axetic.
-Nêu t/c và viết PTPƯ
-Cách điều chế và ứng dụng của Axít axetic.
.
 (Tiết: 55)
Bài 41 . NHIÊN LIỆU
I/MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
Biết được :
-Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ thông(Rắn , lỏng , khí).
-Hiểu được:cách sử dụng nhiên liệu( gá, dầu hoả , than,..) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.
2)Kỹ năng:
-Biết cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
-Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành.
3)Thái độ:
-Giáo dục ý thức sử dụng nhiên liệu có hiệu quả và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
-Ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
-Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhệt của các nhiên liệu. 
III/.HOẠT ĐỒNG DẠY HỌC:
1)Kiểm tra:
- Dầu mỏ là gì. Chế biến dầu mỏ như thế nào. Sản phẩm chế biến gồm những loại nào.
-Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên ứng dụng của nó.Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là gì.
2)ĐVĐ:Nhiên liệu là một vấn đề được các nước trên thế giới quan tâm, vậy nhiên liệu là gì? Sử dụng nhin liệu như thế nào có hiệu quả.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: TÌM HIỂU NHIÊN LIỆU
I. Nhiên Liệu Là Gì?
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng
GV: Y/C học sinh trả lời cu hỏi:
-Khi em thấy giấy, than, củi, dầu, khí .. chy cĩ hiện tượng gì?
GV: Nhứng chất đó được gọi là nhiên liệu. Vậy nhiên liệu là gì?
HS: Chy cĩ toả nhiệt v pht sang.
HS: Nu khi niệm, lớp nhận xt bổ sung.
Hoạt động 2: PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
II. Nhiên Liệu Được Phân Loại Như Thế Nào?
Gv: Cho Hs trả lời:
-Nhiên liệu chia thành những loại nào? Dựa vào đâu để phân loại?.
HS: Thu thập thơng tin trả lời.
1. Nhiên liệu rắn
Than mỏ, than gỗ, v.v
Than mỏ gồm: than gầy, than mỡ, than non, than bùn. 
GV:y/c Hs lấy một vi VD về nhin liệu rắn.
- Kể tên các loại than ? 
- Hãy cho biết quá trình hình thành các loại than.Hàm lượng cacbon thế nào?
Gv:treo tranh hình 4.21
- Gỗ ứng dụng chính là gì?
HS: Lấy VD
- Than mỏ, than gỗ, v.v
- Than mỏ gồm: than gầy, than mỡ, than non, than bùn. 
-Gỗ chủ yếu được sử dụng làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu cho công nghiệp giấy.
2. Nhiên liệu lỏng
Xăng, dầu hoả, và một số rượu.
-Dùng cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng
GV:y/c Hs lấy một vi VD về nhin liệu lỏng
-Ứng dụng của nhin liệu lỏng.?.
HS: Lấy VD.
-Xăng, dầu hoả, và một số rượu.
-Dùng cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng
3. Nhiên liệu khí
- Khí thiên nhiên, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.Năng suất toả nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.Sử dụng trong công nghiệp và đời sống.
GV:y/c Hs lấy một vi VD về nhin liệu khí?
-Ứng dụng của nhin liệu khí.?.
Hs: thảo luận đại diện trả lời ; Hs nhận xét
Hoạt động 2: CÁCH SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU HIỆU QUẢ
III. Sử Dụng Nhiên Liệu Như Thế Nào Cho Hiệu Qua?
- Điều kiện cần cho sự cháy là gì?
- Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả chúng ta cần làm gì nào.?
GV: nhận xét, ghi hoặc chiếu nội dung lên
Hs: thảo luận 3 phút trả lời
- Phải làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn.
Theo các yêu cầu sau:
1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy.
2. Tặng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi
3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ:
Gv: chiếu hoặc ghi bài tập lên bảng hướng dẫn cho HS làm tại lớp. Bài 1, 2 ,3 ,4
1.a vì nhiên liệu sẽ cháy hết không tiêu tồn nhiệt làm nóng phần khí oxi dư.
2. Vì dễ tạo ra hỗn hợp khí làm diện tích tiếp của nbhiên liệu khí với không khí lớn so chất rắn và chất lỏng.
3. a. Tăng diện tiếp xúc than và không khí.
 b. Tăng lượng oxi 
 c. giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy.
4. b cháy sánghơn vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn.
5. Hướng dẫn về nhà:
BVH: học thuộc nội dung bài học
BSH: Soạn bài “ Rượu Etylic”
 Tính chất vật lý, Đặc điểm cấu tạo, Viết CTCT 
- Tính chất hóa học của rượu etylic.
 (Tiết CT: 51)
Bài 42 . Luyện Tập Chương 4
HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
Biết được:
-Củng cố các kiến thức đã học về hiđro cacbon. 
-Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon.
2. Kĩ năng 
-Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chấ hữu cơ.
3.Thái độ:
-Hs cĩ tính cẩn thận, kin trì, tổng hợp kiến thức.
II.CHUẨN BỊ:
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)Kiểm tra:
2)ĐVĐ: Để giúp HS vận dụng kiến thức đ học chương hiđrocacbon – nhiên liệu vào việc làm các dạng bài tập. hôm nay ta qua bài 42 để tổng kết những kiến thức đó.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐÔNG HS
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I/Kiến thức cần nhớ:
GV: treobảng phụ và phát phiếu bài tập cho Hs điền vào
Gv: cho Hs nhận xét, và cho điểm các nhân làm.
Hs: tiến hành điền theo nhóm và đại diện lên làm, mỗi nhóm điền một chất.
Metan
Etilen
Axetilen
benzen
CTCT
SGK
SGK
SGK
SGK
Điểm cấu tạo phân tử
SGK
SGK
SGK
SGK
Phản ứng đặc trưng
SGK
SGK
SGK
SGK
Ứng dụng chính
SGK
SGK
SGK
SGK
Phản ứng minh hoạ:
Metan:
 CH4(k)+ Cl2(k) CH3Cl(k) + HCl (k)
Etilen:
CH2=CH2(k)+Br2(dd) àBr-CH2-CH2ÐBr(dd) 
 nCH2=CH2 (- CH2-CH2Ð)n
Axetilen:	
HCCH(k)+BrÐBr(dd)à CH=CH-Br(dd)
 Benzen:
C6H6(l)+Br2(l)C6H5ÐBr(l)+HBr(k) 
C6H6(l) + 3H2(k) C6H12(l)
Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP
Gv: cho Hs làm bài tập1, 2, 3 treo hoặc chiếu bài tập lên bảng, gợi ý cho Hs làm
Gv: nhận xét cho điểm
Gv: hướng dẫn Hs làm
4. a. Tính số mol H2O, CO2 suy ra số mol H , C 
Tính số gam C, H cộng lại nếu đủ 3 gam không có oxi, chưa đủ có oxi.
b. Số mol H, C là x, y
(CxHy)n = 40 tìm n 
c. Nếu có liên kết đôi, ba làm mất màu
d. Viết PTHH phản ứng thế
Gv: nhận xét cho điểm
Hs: thảo luận làm 10 phút đại diện nhóm lên sửa ; Hs khác nhận xét.
1. C3H8 C3H6 C3H4 
2. Được : Dẫn 2 khí qua dung dịch bromkhí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4, khí kia là CH4.
CH2=CH2(k)+Br2(dd) à Br-CH2-CH2ÐBr(dd) 
3. Số mol Brom: 0,1 x 0,1 = 0,01(mol)
Þ X là C2H4
CH2=CH2(k)+Br2(dd)àBr-CH2-CH2ÐBr(dd) 
0,01mol 0,01mol
Hs: Thảo luận 5 phút làm bài đại diện lên bảng sửa, Hs nhóm khác nhận xét.
4. 
mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 (g)
a. Trong A chỉ có C và H
b. CT chung: CxHy
x : y = = 0,2 : 0,6=1 : 3
 Công thức nguyên (CH3)n
 (12+ 1.3)n< 40 Û 15n < 40
Nếu n=1 vô lí không đảm bảo hoá trị C
n = 2 ; MA = 30 < 40 Þ Công thức A : C2H6
n =3 ; MA= 60 > 40A : C2H6 
d.PTHH
C2H6 + Cl2 C2H5-Cl + HCl
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1/BVH:
-ôn lại kiến thức cũ.
-Làm bài tập SGK.
2/BSH:Thực hành: tính chất hoá học của hiđrocacbon.
-Đọc trước nội dung bài thực hành.
-Đem nước, khăn lau.
Tiết: 52
Bài 43. Thực Hành
TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
Biết được
-Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxi cacbua.
-Thí nghiệm đốt chay axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2.
-Thí nghiệm benzen hoà tan brom, benzen không tan trong nước.
2. Kĩ năng 
-Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2.
-Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen.
-Thực hiện thí nghiệm hoà tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với Br2.
-Quan sát thí nghiệm và giải thích hiện tượng.
-Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilrn với Br2, phản ứng cháy axetilen.
3. Thái độ Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá học.
II.CHUẨN BỊ:
-Hóa chất: CaC2, C6H6, Xăng.
-Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
2)ĐVĐ: Để thấy được hiện tượng của các tính chất của một số hiđrocacbon, Hôm nay ta tiến hành làm thí nghiệm.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen 
GV: ? Cho biết dụng cụ hoá chất tiến hành thí nghiệm điều chế axetilen.
Cho Hs tiến hành thí nghiệm
- Nêu hiện tượngquan sát được?
- Thu axetilen bằng cách nào?
H 4.25 a
Hs: TL ; 
Hs mỗi nhóm tiến hành thí nghiệm, nhận xét tính chất vật lí của axetilen.
Thu axetilen bằng cách đẩy nước
Tính chất của axetilen
2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen
a. Tác dụng với dung dịch brom
b.Tác dụng với oxi
Gv: treo tranh H 4.2 . H 4.3
-Cho biết dụng cụ hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm phản ứng axetilen với brom?.
-qua thí nghiêm ta rút ra kết luận gì. Viết PTHH minh hoạ.
a. Tác dụng với dung dịch brom
Hs: làm thí nghiệm quan sát hiện tượng và trả lời. H4. 25 b.
+ Màu da cam của dung dịch brom nhạt dần do axetilen tác dụng với brom.
b.Tác dụng với oxi
Hs: Tl và tiến hành thí nghiệm H4. 25 c.
+ Axetilen cháy trong oxi với ngọn lửa màu xanh.
Tính chất vật lí của benzen
3. Thí nghiệm 3 Tính chất vật lí của benzen
-Hãy cho biết dụng cụ hoá chất tiến hành thí nghiệm . Nhận xét tính chất vật lí benzen và khả năng hoà tan của benzen.
3. Thí nghiệm 3 Tính chất vật lí của benzen
Hs: TL và tiến hành thí nghiệm. Cho nhận xét tính chất vạt lí của benzen.
- Benzen là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nổi lên trong ống nghiệm.
- Cho dung dịch brom loãng vào, benzen hoà tan brom thành dung dịch màu nâu nổi lên trên, benzen dễ hoà tan brom.
IV.NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ:
-Nhận xét, đánh giá trong quá trình thực hành của HS.
-Cho HS vs dụng cụ, phòng thí nghiệm.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1/BVH:
-Hoàn thành bảng tường trình.
2/BSH:RƯỢU ETYLIC.
-Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học, viết phương trình phản ứng.
-Rượu etilic có những ứng dụng gì?
 Tiết: 57 Bài 45. AXIT AXETIC
Công thức phân tử :C2H4O2
Phân tử khối: 60
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
Biết được:
-Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
-Tính chất vật lí: Trạng thái , màu sắc, mùi vị tính tan , khối lượng riêng, n

File đính kèm:

  • dochoa hoc 9 hocky 2CKTKN.doc
Giáo án liên quan