Giáo án Hóa học 9 - kỳ 2 - Lê Văn Hòa - Trường THCS Hải Vân
I . Mục tiêu
Học sinh củng cố kiến thức đã học bằng thực nghiệm.
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm theo nhóm :
Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm :
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
Ống nghiệm
Ống hút
* Hoá chất:
Dung dịch NaOH
Dung dịch H2SO4
Dung dịch BaCl2
Dung dịch FeCl3
Dung dịch CuSO4
Dung dịch HCl
Dung dịch Na2SO4
Đinh sắt
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ hoá chất củ phòng thí nghiệm có đầy đủ không .
HS1: Nêu tính chất hoá học của bazơ
HS2: Nêu tính chất hóa học của muối
GV: Yêu cầu hai học sinh này viết lên góc bảng.
3. Bài mới.
thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Một số đồ dùng đã bị gỉ HS : Đọc trước bài mới ở nhà . Chuẩn bị trước một tuần: thí nghiệm “ ảnh hưởng của các chất trong môi trường đến sự ăn mòn kim loại” III.Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ . HS1: Thế nào là hựp kim? So sánh thành phần tính chất và ứng dụng của gang và thép. HS2: Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản suất gang. Viết các PTPƯ hoá học HS: Trả lời lí thuyết GV: Gọi HS nhận xét GV: Tổ chức để học sinh nhận xét và cho điểm . 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Cho HS quan sát một số đồ dùng bị gỉ như con dao bị gỉ Sau đó GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về sự ăn mòn kim loại. GV: Chiếu lên màn hình khái niệm về sự ăn mòn kim loại GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn lim loại sau đó cho HS đọc lại trong SGK I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại HS: Xem tranh và quan sát đồ vật bị gỉ . HS: Nêu khái niệm : Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn moàn kim loại . HS: Nghe giảng và đọc SGK . Hoạt động 2 GV: Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm . GV: Gọi HS nhận xét xét GV chiếu nội dung nhận xét lên nmàn hình . GV: Từ các hiện tượng trên, các em hãy rút ra kết kuận ? ( GV chiếu lên màn hình sau khi HS đã phát biểu ). GV: Thuyết trình : Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sợ ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn: VD: Thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo, thoáng mát. II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại 1. ảnh hưởng của các chất trong môi trường . HS: Nhận xét hiện tượng : + ở thí nghiệm 1: Không bị ăn mòn . + ở thí nghiệm 2: Đinh sắt trong nước có hoà tan oxi ( không khí) bị ăn mòn chậm. + ở thí nghiệm 3: đinh sắt trong dd muối ăn : bị ăn mòn nhanh . + ở thí nghiệm 4: đinh sắt trong nước không bị ăn mòn . HS: Nêu kết luận: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hoặc chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc 2. ảnh hưởng của nhiệt độ HS: Nghe giảng và ghi bài Hoạt động 3 GV: Chiếu câu hỏi đề mục lên màn hình : “Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật kim laọi không bị ăn mòn” và yêu cầu các nhóm HS thảo luận nêu các biện pháp để bảo vệ kim loại mà các em thấy thường được áp dụng trong thực tế. GV: Chiếu ý kiến của các nhóm lên màn hình và tổng kết lại: Các biện pháp mà các em nêu có thể được chai làm 2 biện pháp chính: 1, Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. 2, Chế tạo kim loại ít bị ăn mòn. GV: Yêu cầu các HS hệ thống lại các biện pháp bảo vệ các kim loại theo ý chính . GV: Gọi HS đọc phần “ em có biết”: Qui trình bảo vệ một số máy móc. III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? HS: Thảo luận nhóm kĩ lưỡng để có thể liệt kê được nhiều cách bảo vệ kim loại trong thực tế. HS: Các biện pháp bảo vệ kim loại là: 1, Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. VD: - Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề mặt kim loại. - Để đồ vật ở nơi khô dáo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ. - Rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao động và tra dầu mỡ. 2, Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: VD: Cho thêm vào thép một số kim loại như crôm, niken 4. Củng cố GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài HS: Nhắc lại 5. Hướng dẫn học ở nhà Bài tập về nhà: 2, 4, 5 SGK. Tr 67 IV. Rút kinh nghiệm Tiết 28: Luyện tập chương II: Kim loại Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại. Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết phương trình hoá học. Vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Những tấm bìa về tính chất, thành phần, ứng dụng của gang thép. HS : Ôn tập lại kiến thức có trong chương. III.Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV: Chiếu lên màn hình nội dung của tiết ôn tập – Những kiến thức, kĩ năng cần được ôn lại trong tiết học. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất hoá học của kim loại (Sau đó GV chiếu lên màn hình). GV: Yêu cầu HS viết dãy hoạt động hoá học của một số kim loại Gọi HS nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại (GV chiếu lên màn hình). GV: Chiếu câu hỏi lên màn hình Các em hãy viết phương trình hoá học minh hoạ cho các phản ứng sau: * Kim loại phản ứng được với phikim : - Clo - Oxi - Lưu huỳnh * Kim loại tác dụng với nước. * Kim loại tác dụng với dung dịch axit. * Kim loại tác dụng với dung dịch muối. (GV chiếu câu hỏi lên màn hình) GV: Chiếu câu hỏi đề mục 2 lên màn hình và yêu cầu các nhóm HS thảo luận để: - So sánh được tính chất hoá học của nhôm và sắt. - Viết được các PTPƯ minh hoạ. GV: Chiếu ý kiến của các nhóm HS lên màn hình . GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 (GV chiếu đề bài lên màn hình) Bài tập 1: Viết các PTHH biểu diễn sự chuyển hoá sau đây: 2 1 a, Al Al2(SO4)3 AlCl3 5 4 3 Al(OH)3 Al2O3 7 6 Al Al2O3 Al(NO3)3 3 2 b, 1 FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 6 5 4 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 8 7 Fe Fe3O4 GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi các HS khác nhận xét. GV: Chiếu lên màn hình bảng sau và phát bộ bìa cho nhóm HS. Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất GV: Các em hãy dán những tấm bìa vào bảng trên cho phù hợp (GV dùng bảng phụ hoặc yêu cầu HS kẻ sẵn bảng vào khổ giấy A2) Hoặc cho HS tự điền các nội dung có trong bảng cho phù hợp mà không cần dùng bộ bìa. I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hoá học của kim loại HS: Nêu các tính chầt hoá học của kim loại: - Tác dụng với phi kim - Tác dụng với đungịch axit - Tác dụng với dung dịch muối HS: Viết dãy hoạt động của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. * ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại: - Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải - Kim loại đứng trước Mg (K, Na, Ba, Ca) phản ứng với nước ở điều kiện thường. - Kim loại đứng trước H phản ứngvới một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng ) - Kim loại đứng trước (trừ Na, Ba, Ca, K) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. HS: Viết PTHH: * Kim loại tác dụng với phi kim: to 3Fe + 2O2 Fe3O4 to Cu + Cl2 CuCl2 to 2Na + S Na2S * Kim loại tác dụng với nước: 2K + 2H2Ođ 2KOH + H2 * Kim loại tác dụng với dung dịch axit: Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 * Kim loại tác dụng với dung dịch muối : Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + H2 2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau HS: Thảo luận . a, Tính chất hoá học giống nhau : Nhôm có tính chất hoá học của kim loại . Nhôm sắt đều không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội b, Tính chất hoá học khác nhau: Nhôm có phản ứng với kiềm còn sắt thì không pư với dd kiềm . Trong các hợp chất nhôm chỉ có hoá trị III , còn Fe có hoá trị II và III HS: Làm bài tập 1 vào vở : 1, 2Al + 3H2SO4đAl2(SO4)3 + 3H2 2, Al2(SO4)3+3BaCl2đBaSO4 + 3AlCl3 3, AlCl3 + 3KOHđAl(OH)3 +3HCl to 4, 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Criolit điện phân nóng chảy 5, 2Al2O3 4Al +3O2 6, 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 7,Al2O3+6HNO3đ2Al(NO3)3 +3H2 b, 1, Fe + HCl đ FeCl2 + H2 2, FeCl2+2NaOHđFe(OH)2+2NaCl 3, Fe(OH)2+ H2SO4đ FeSO4 + 2H2O to 4, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 5, FeCl3 + 3KOHđ Fe(OH)3+ 3KCl to 6, 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O to 7, Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O to 8, 3Fe + 2O2 Fe3O4 3. Hợp kim của Fe : thành phần tính chất sane xuất gang thép HS: Các nhóm thảo luận để dán bìa điền các thành phần, tính chất, cách sản xuất gang, thép vào bảng cho phù hợp . Bảng sau khi đã được điền đầu đủ như sau Gang Thép Thành phần Là hợp kim của Fe và cacbon với 1 số nguyên tố khác. Trong đó hàm lượng cacbon từ 2 đ 5 % Là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó hàm lượng cácbon < 2% Tính chất Giòn, không rèn, không giác mỏng được Đàn hồi, dẻo (có thể rèn, dát mỏng , kéo sợi được ), cứng Sản xuất Trong lò cao Nguyên tắc : Dùng Co để khử oxit sắt ở nhiệt độ cao to Fe2O3+3CO 2Fe+3CO2 Trong lò luyện thép Nguyên tắc: Oxi hoá các nguyên tố C, Mn, Si, Pcó trong gang to FeO + C Fe +CO GV: Chiếu lên màn hình câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời lần lượt : - Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? - Những yếu tố ảnh hưởg đến sự ăn mòn kim loại ? - Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? - Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ . (GV có thể chuẩn bị trước để chiếu phần trả lời lênmàn hình sau khi HS đã trở lời và bổ sung ) 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn HS: Trả lời các câu hỏi Hoạt động 2 GV: Chiếu đề bài luyện tập 2 lên màn hình Bài tập 2: Có các kim loại Fe, Al, Cu, Ag. Hãy cho biết trong các kim loại trên, kim loại nào tác dụng được với : a, Dung dịch HCl b, Dung dịch NaOH c, Dung dịch CuSO4 d, Dung dịch AgNO3 Viết các PTPƯ xảy ra . GV: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình, Yêu cầu học sinh giải thích và gọi các học sinh khác nhận xét . GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3: Bài tập 3: Hoà tan 0,54 gam một kim loại R (có hoá trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dd HCl 2M . Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc). a, Xác định kim loại R b, Tính nồng mol của dd thu được sau phản ứng . GV: Gọi học sinh là từng bước sau đó chiếu lên màn hình . GV: Nhận xét và cho điểm . II. Bài tập HS: Làm bài tập vào vở : a, Những kim loại tác dụng được với dd HCl là: Fe, Al : Phương trình : Fe + HCl đ FeCl2 + H2 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 b, Những kim loain tác dụng được với dd NaOH là: Al 2Al +2NaOH +2H2Ođ2NaAlO2 + 3H2 c, Những kim loại tác dụng được với dd CuSO4 là: Al, Fe Phương trình: 2Al + 3CuSO4 đ Al2(SO4)3+ 3Cu Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu d, Những kim loại tác dụng được với dd AgNO3 là: Al, Fe, Cu Phương trình: Al + 3AgNO3 đ Al(NO3)3 + 3Ag Fe + 2AgNO3đ F
File đính kèm:
- Hoa 9 Ki - 2.doc