Giáo án Hóa học 9 - kỳ 1
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
B. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp : Đàm thoại, hoạt động nhóm
2. Phương tiện đồ dùng: - GV: Bảng phụ
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Tổ chức :
9A:
9B:
9C:
2Nội dung bài giảng:
Giới thiệu qua chương trình Hoá 9
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8:
- Phân bón kép là phân bón có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố chính ( N, P, K ) +Trộn các phân đơn(N,P,K) + Tổng hợp bằng phương hoá học : KNO3 , (NH4)2HPO4 3. Phân vi lượng: - Chỉ chứa một số ít các nguyên tố hóa học dưới dạng hợp chất cho cây phát triển như Bo ; Zn ; Mn 4.Củng cố - Luyện tập. - Học sinh đoc phầnghi nhớ - Làm bài tập 1/39 - Đọc mục "Em có biết" 5.Dặn dò : - Hoc bài - Làm bài tập SGK 2,3 / 39. - Ôn tập T/c các hợp chất vô cơ Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết17. Bài 12: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ A. Mục tiêu: 1Kiến thức: - Học sinh biết được mối quan hệ giữa cac loại hợp chất vô cơ. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó. 2Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . - Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học 3Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. Chuẩn bị: 1. Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. 2. Phương tiện đồ dùng: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra: 1. Làm BT 1a, 1b 3.Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ trống Phát phiếu học tập cho các nhóm: 1 2 Muối 3 4 5 6 9 7 8 Điền vào ô trống các chất thích hợp Chọn các chất thích hợp để thực hiện sự chuyển hóa đó. HS các nhóm thảo luận. GV chuẩn kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Oxit bazơ Oxit axit 1 2 Muối 3 4 5 Bazơ Axit 6 9 7 8 Oxit bazơ + axit Oxit axit + dd Bazơ ( oxit bazơ) Oxit bazơ + Nước Phân hủy bazơ không tan Oxit axit + Nước ( trừ SiO2 ) dd bazơ + dd muối dd muối + dd bazơ dd muối + axit Axit + bazơ ( oxit bazơ , muối , hoặc Kim loại) HS các nhóm làm việc . HS các nhóm chấm chéo. GV thu bài để chấm lại. Hoạt động 2: Những phản ứng minh họa: GV: Lấy kết quả của phiếu học tập Gọi HS lên bảng ghi lại một số phản ứng minh họa. 1. CuO(r) + H2SO4(dd) CuSO4(dd)+ H2O(l) 2. SO2(k) + 2NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l) 3. K2O(r) + H2O(l) 2 KOH(dd) 4. CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 5. SO3(k) + H2O(l) H2SO4(dd) 6. Ba(OH)2(dd) + Na2SO4(dd) BaSO4(r) + 2NaOH(dd) 8. H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4(r) + 2HCl (dd) 9. CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) 4. Củng cố – luyện tập: . Làm BT 3 SGK 2. Cho các chất sau: CuSO4 , CuO ; Cu(OH)2 , Cu ; Cl2. Hãy sắp xếp thành dãy biến hóa . Viết PTHH minh họa 5. Dặn dò : - Học bài - Làm làm bài tập 1,2,3 / SGK / T41 - Làm bài tập 1- 8 SBT - Ôn tập chương I Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết18. Bài 13: luyện tập chương I A. Mục tiêu: 1Kiến thức: - Học sinh đựơc ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó. 2Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . kỹ năng phân biệt các loại hợp chất. - Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học 3Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. Chuẩn bị: 1. Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. 2. Phương tiện đồ dùng: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra: 1. Làm BT 1a, 1b 3.Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: 1. Phân loại các hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ trống. Phát phiếu học tập cho các nhóm ? Hãy điền các chất vô cơ vào ô trống cho phù hợp? Lấy VD một số chất cụ thể? Các loại hợp chất vô cơ GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập: Các loại hợp chất vô cơ Oxit Axit Bazơ Muối Bazơ không tan Muối axit Muối trung hòa Oxit bazơ Oxit axit Axit có oxi Axit Không có oxi Bazơ tan 2, Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ: Oxit bazơ Oxit axit 1 2 Muối 3 4 5 Bazơ axit 6 9 7 8 ? Qua sơ đồ hãy nhắc lại những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ: Hoạt động 2: Những phản ứng minh họa - Bài tập. GV: Yêu cầu HS làm BT 1 HS làm việc cá nhân GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, sửa sai nếu có Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH ; HCl ; H2SO4 ; KCl ; Ba(OH)2 GV: Gợi ý cách làm: Đưa sơ đồ nhận biết KCl KOH Ba(OH)2 HCl H2SO4 Quì Tím Xanh Xanh Đỏ Đỏ Nhóm1 Ba(OH)2 Nhóm 1 NHóm 2 0 Bài tập 3: Biết 5g hh 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl sinh ra 448 ml khí ở ĐKTC a. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng b. Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu Bài tập 1: 1. Oxit: CaO + CO2 CaCO3 CaO + H2O Ca(OH)2 SO2 + H2O H2SO3 CuO + HCl CuCl2 + H2O SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 2. Bazơ: 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2 H2O 2NaOH + CuSO4 Na2SO4+ Cu(OH)2 Mg(OH)2 t MgO + H2O 3. Axit: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 4. Muối CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag 2KClO3 t 2 KClO2 + O2 Giải: Lấy quì tím cho vào 5 lọ : lọ nào quí tím giữ nguyên màu là lọ đựng KCl . Lọ nào quì tím chuyển thành xanh là lọ đựng KOH và Ba(OH)2( Nhóm 1) Lọ nào quì tím chuyển thành đỏ là lọ đựng HCl và H2SO4 ( Nhóm 2) Lấy lần lượt từng lọ nhóm 1 cho vào lọ nhóm 2. Phản ứng nào có kết tủa lọ nhóm 1 đựng Ba(OH)2 .lọ nhóm 2 đựng H2SO4 Lọ còn lại nhóm 1 đựng KOH Lọ còn lại nhóm 2 đựng HCl Giải: a. n khí = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol Chỉ có CaCO3 tham gia phản ứng CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 nHCl = 2nCO2 = 0,02 .2 = 0,04 mol CM HCl = 1. 0,04 : 0,2 = 0,2 M b. nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol mCaCO3 = 100.0,02 = 2g mCaSO4 = 5 – 2 = 3g 2. 100% %m CaCO3 = = 40% 5 3. 100% %m CaSO4 = = 60% 5 4. Củng cố – luyện tập: 1. Làm BT 1, 2 , 3 SGK 5. Dặn dò : - Học bài - Chuẩn bị bài thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị 1 đinh sắt. - Làm sẵn tường trình Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết19. Bài 14: thực hành tính chất hoá học của bazơ và muối A. Mục tiêu: 1Kiến thức: - Học sinh đựoc củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm 2Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng tư duy , quan sát. 3Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. Chuẩn bị: 1. Phương pháp : - Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm. 2. Phương tiện đồ dùng: GV: Chuẩn bị cho HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm gồm: Hóa chất : dd NaOH ; FeCl3 ; CuSO4 ; HCl ; BaCl2 ; Na2SO4 ; H2SO4 ;Fe Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ốnh hút. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tường trình TH nội dung lí thuyết 3.Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị PTN: Kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất , dụng cụ GV: Nêu mục tiêu của buối thực hành. Kiểm tra lý thuyết: Nêu tính chất hóa học của bazơ Nêu tính chất hóa học của axit Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: NaOH t/d với FeCl2 Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl2 lắc nhẹ . Quan sát hiện tượng Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 t/d HCl Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào ống nghiệm có chứa 1 ít Cu(OH)2 . Quan sát giải thích hiện tượng Thí nghiệm 3: CuSO4 t/d với kim loại Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng CuSO4 . Quan sát hiện tượng trong 4 -5 phút Thí nghiệm 4: BaCl2 t/d với muối Nhỏ 1 vài giọt dd Ba(OH)2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 . Quan sát hiện tượng và giải thích Thí nghiệm 5: BaCl2 t/d với axit Nhỏ 1 vài giọt dd Bacl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng . Quan sát hiện tượng HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH HS các nhóm làm thí nghiệm Nêu nhận xét và viết PTHH Hoạt động 3: Viết bản tường trình: - Như mẫu cũ 4. Nhận xét đánh giá : -Thu báo cáo - Nhận xét , đánh giá về ý thức tham gia thực hành , kết quả thí nghiệm. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà : - Vệ sinh dụng cụ học tập. - Học bài , Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 20. Kiểm tra viết A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 8 đến bài 13 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. b. đề bài - điểm số: Phần I . Trắc nghiệm khách quan ( 4đ) Câu 1: Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai ) vào ô trống Dãy chất nào sau đây là muối: NaCl ; HCl ; CuSO4 CaCO3 ; NaHCO3 ; ZnCl2 AgNO3 ; PbSO4 ; Mg(NO3)2 K2SO4 ; KClO3 ; FeCl3 Câu 2: a. Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau rừng đôi một. Hãy ghi dấu x nếu có phản ứng, dấu o nếu không có phản ứng. NaOH HCl BaCl2 H2SO4 CuCl2 Mg(OH)2 b. Viết PTHH nếu có Phần II: Tự luận 6đ: Câu 3: Cho các chất sau: Mg ; MgO ; Mg(OH)2 ; HCl ; MgCO3 ; Mg(NO3)2. Viết PTHH điều chế MgCl2 Câu 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dd HCl thu được 448ml khí a. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. C. Đáp án – biểu điểm: Câu Đáp án Điểm Câu 1: 1 đ Câu 2: 3đ Câu 3: 2 đ Câu 4: 4 đ Điền S,Đ,Đ,Đ mỗi ý được a. Điền đúng theo bảng được NaOH HCl BaCl2 H2SO4 x O x CuCl2 x O O Mg(OH)2 O x O b. Viết đúng mỗi PTHH được 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) Na2SO4(dd) + 2H2O(dd) 2NaOH(dd) + CuCl2(dd) NaCl(dd) + Cu(OH)2(r) Mg(OH)2(r) + HCl(dd) BaCl2+ 2H2O(dd) Mg(OH)2(r) + BaCl2 MgCl2 + Ba(OH)2 MgCO3(r ) + 2 HCl(dd) MgCl2(dd) + 2H2O(dd)+ CO2(k) Mg(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2(l) MgO(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2O(l) Mg(OH)2(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + 2H2O(l) MgCO3(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2O(l)+CO2(k) a. Đổi nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol Na2CO3(dd) + 2HCl(dd) 2NaCl(dd) + CO2(dd) +H2O(l) Theo PT nHCl = 2nCO2 =2. 0,02 mol = 0,04 mol VH2(ĐKTC) = 0,02l CM HCl = 0,04 : 0.02 = 2M b. Muối thu được sau phản ứng bao g
File đính kèm:
- giao an hoa 9.doc