Giáo án Hóa học 9 - học kỳ II - Bùi Thị Ngọc Tú - Trường THCS Văn Nghĩa
A. Mục tiêu bài học:
- HS biết được: Axit cacbonic là axit rất yếu, ko bền; Muối cacbonat có những t/c của muối như: t/d với axit, với d/d muối, với d/d kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic; Muối cacbonat có ứng dụng trong s/x, đời sống.
- HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh t/c hh của muối cacbonat. T/d với axit, với d/d muối, d/d kiềm; Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra KL về t/c dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat
B. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên
- Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d CaCl2
- Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút,
-> Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm Hs làm thí nghiệm
C. Tổ chức dạy học:
I. KTBC
II. Giới thiệu bài
III. Bài mới:
củng cố kĩ năng làm bài toán Liên hệ với thực tế: Một số ứng dụng của benzen B. Chuẩn bị : Benzen lỏng, nước, dầu ăn đũa thuỷ tinh, ống hút, 2 ống nghiệm, đế sứ -> Sử dụng cho ng/cứu tính chất vật lí của benzen Bộ lắp ghép cấu tạo phân tử dạng rỗng Hình vẽ p/ư thế của benzen với brom lỏng Tranh vẽ một số ứng dụng của benzen C. Tổ chức dạy học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra: Nêu cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học của metan Nêu cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học của axetilen, etilen III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho benzen vào nước Cho vài giọt dầu ăn vào ben zen => HS nhận xét: Trạng thái, màu sắc, tính tan của benzen -> Các tính chất vật lí GV cho HS lắp ráp mô hình phân tử benzen Gọi HS viết CTCT GV gọi HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của benzen HS làm bài tập: Một số HS viết công thức cấu tạo của benzen như sau: Hãy cho biết những công thức nào đúng? (Công thức đúng: b, d, e ) GV: Cấu tạo của benzen khác etilen và axtilen ở điểm nào? Benzen có làm mất màu d/d brom hay ko? (ko cần HS trả lời đúng) - Ben zen có cháy ko? GV làm thí nghiệm đốt cháy và gọi HS nhận xét (Benzen có p/ư với oxi, sản phẩm có muội than) GV: Benzen ko có p/ư cộng với brom trong d/d (ko làm mất màu d/d brom như etilen và axetilen) GV mô tả thí nghiệm của benzen với brom lỏng (có bột sắt) HS nêu những ứng dụng của benzen trong công nghiệp I. Tính chất vật lí: - Benzen là chất lỏng, ko màu, ko tan trong nước. - Nhẹ hơn nước - Hoà tan dầu ăn và nhiều chất khác như nến, cao su, iốt - Benzen độc. II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo: H H C H C C C C H C H H Hoặc: CH CH CH CH CH CH Hoặc: - Đặc điểm: + 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều + Có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn III. Tính chất hoá học: 15p 1)Tác dụng với oxi: (p/ư cháy) Benzen dễ cháy tạo CO2, H2O, muội than 2) Tác dụng với brom lỏng: C6H6 + Br2 Bột sắt, to C6H5Br + HBr IV. ứng dụng: 2p Benzen là nguyên liệu sản xuắt chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu. IV. Củng cố: 5p GV cho HS làm bài tập : Hãy cho biết chất nào trong những chất sau có thể làm mất màu d/d nước brom? Chất nào có p/ư thế? a) CH2 = CH – CH2 – CH3 b) CH3 – C CH c) CH3 – CH3 V. Bài tập về nhà: 1,3,4 SGKtr125 D. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 49: Kiểm tra Câu 1 (2 điểm) Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước câu đúng. 1. ở điều kiện thích hợp, clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau: A. Fe, KOH, H2O, H2, O2 C. Na2CO3, KOH, HCl, H2O B. KOH, Fe, H2O, H2 D. H2, O2, Ca(OH)2, Ag 2. ở điều kiện thích hợp, cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy sau: A. H2, Ca, CuO, CaO C. H2, Ca, CuO, Fe2O3 B. H2, Ca, Fe2O3, Na2O D. HCl, Na2O, CuO, Al2O3 3. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch: A. Na2CO3 và HCl C. KNO3 và NaHCO3 B. Na2CO3 và Ca(OH)2 D. NaHCO3 và NaOH 4. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch CuCl2 là: A - NaOH, Fe, Mg, Hg B - Ca(OH)2, Mg, Ag, AgNO3 C - NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2 D- NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ca(OH)2 Câu 2 ( 2 điểm) Hãy ghép các chữ A hoặc B, C, D, E chỉ thí nghiệm với các số 1,2,3,4, 5,6 chỉ hiện tượng cho phù hợp . Thí nghiệm Hiện tượng A. Dẫn khí axetilen dư vào dung dịch brom 1. Tạo thành chất rắn màu nâu đỏ ; Chất rắn tan tạo thành dung dịch màu nâu đỏ ; Có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành B. Đốt dây sắt trong khí clo ->Hoà tan chất rắn vào nước và cho tác dụng với dung dịch NaOH 2. Dung dịch chuyển thành không màu C. Đốt nóng hỗn hợp bột CuO và C. Dẫn khí tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 4. Xuất hiện chất rắn màu đỏ. Vẩn đục trắng xuất hiện. D. Cho dung dịch HCl dư vào đá vôi 5. Không có hiện tượng gì xảy ra. 6. Sủi bọt khí, chất rắn tan dần và tan hết. Câu 3 (3 điểm): Một chất hữu cơ A chứa 25% hidro và 75% cacbon. Tìm công thức phân tử của A. Biết rằng 1 lít oxi (ở đktc) nặng gấp đôi 1 lít khí chất A (ở đktc). Câu 4 (3 điểm): Cho 2,8 lít hỗn hợp khí metan và etilen (ở đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư. Phản ứng xong, khối lượng bình brom tăng thêm 0,7 gam. Viết phương trình phản ứng ; b. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Đáp án, biểu điểm Câu 1 (2 điểm) Chọn đúng mỗi trường hợp được 0,5 điểm. 1.B 2. C 3. C 4.D Câu 2 (2 điểm) Ghép đúng mỗi trường hợp được 0,5 điểm A. 2 ; B. 1 ; C. 4 ; D. 6 ; Câu 3 (3 điểm): - HS lập luận, viết được công thức tổng quát của chất A là: CxHy và tính được: MA = = 16 (0,75 điểm) - Tính được: x = = 1 (075 điểm) y = = 4 (0,75 điểm) -> Công thức phân tử của A là CH4 (0,75 điểm) Câu 4 (3 điểm): a. C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1 điểm) Theo (1) khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của C2H4 mC2H4 = 0,7gam -> nC2H4 = = 0,025 (mol) -> VC2H4 (đktc) = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít % VC2H4 = . 100% = 20% % VCH4 = 100% - 20% = 80% Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 50: Dầu mỏ và khí thiên nhiên A. Mục tiêu bài học: Nắm được tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên. Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta B. Chuẩn bị: Mẫu: Dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ Tranh vẽ: Mỏ dầu và cách khai thác; Sơ đồ chưng cất dầu mỏ C. Tổ chức dạy học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà: 10p Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của benzen Gọi 2 HS chữa bài tập 3,4 SGK tr125 Bài 3: a) C6H6 + Br2 Bột sắt, to C6H5Br + HBr 78 g 157 g x g 15,7 g b) Khối lượng ben zen cần dùng theo lí thuyết là: x = (15,7 . 78) : 157 =78 gam Khối lượng ben zen cần ding thực tế là: (Hiệu suet 80%) (7,8 . 100) : 80 = 9,75 gam Bài 4: Những chất làm mất màu d/d brom là b, c Vì trong phân tử các chất đó có liên kết đôi hoặc liên kết 3 là liên kết ko bền, dễ đứt trong các p/ư hoá học CH3-C=CH + 2Br2 -> CH3 - CBr2 - CHBr2 III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HS quan sát mẫu dầu mỏ, nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan.. I. Dầu mỏ: 1) Tính chất vật lí: 3p Dầu mỏ là chất lỏng, sánh. Màu nâu đen. Không tan trong nước. GV treo tranh hình 4.16, thuyết trình : Trong tự nhiên dầu mỏ thường tập chung thành tong vùng lớn, ở sâu trong lòng đất tạo thành mỏ dầu HS quan sát hình vẽ nêu cấu tạo của túi dầu GV: Các em hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ GV treo tranh H 4.17; Cho HS quan sát bộ mẫu: “Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ HS nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ GV: Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp crăckinh (nghĩa là bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng (Dầu điezen) thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị trong công nghiệp như: metan, etilen. GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí metan (95%) Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp HS đọc SGK tr128 và tóm tắt - Nhẹ hơn nước 2) Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ Mỏ dầu thường có 3 lớp: - Lớp khí dầu mỏ(khí đồng hành). TP chính là khí CH4 - Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác - Lớp nước mặn Cách khai thác dầu mỏ: - Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu) - Ban đầu dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên 3) Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: 7p Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: Xăng Dầu thắp Dầu điezen Dầu mazut Nhựa đường Dầu nặng crackinh xăng+ hỗn hợp khí II. Khí thiên nhiên: 5p HS nghe và ghi bài III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam: 5p IV. Luyện tập - củng cố: 5p HS nhắc nội dung chính của bài GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Dầu mỏ là một đơn chất Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp Dầu mỏ là một hiđrocacbon Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon Câu 2: Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ sôi nhất định Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là : Khoan giếng Crăckinh Chưng cất dầu mỏ Khoan going dầu và bơm nước hoặc khí xuống HS làm bài tập Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: C V. Bài tập: 1,2,3,4 SGK tr129 D. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51: Nhiên liệu A. Mục tiêu: Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu. B. Chuẩn bị: Biểu đồ hình 4.21; hình 4.22 C. Hoạt động dạy học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà: 15p Nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ? Gọi HS chữa bài tập 2 SGKtr129 - Xăng, dầu hoả và nhiều sản phẩm khác - Crăckinh - Metan - Thành phần III. Bài mới: GV đặt vấn đề: “Em hãy kể tên một số nhiên liệu thường dụng” GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng, người ta gọi đó là chất đốt hay nhiên liệu -> Vậy nhiên liệu là gì? GV: Các nhiên liệu đều dóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất - Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như than củi, dầu mỏ. - Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên như: Cồn đốt, khí than.. GV: Dựa vào trạng thái, em hãy phân loại nhiên liệu? HS: Dựa vào trạng thái, chia nhiên liệu thành 3 loại: Rắn, lỏng, khí GV hỏi: Quá trình hình thành than mỏ? GV thuyết trình về quá trình hình thành than gầy, than mỡ, than bùn, gỗ. (HS xem biểu đồ 4.21 và 4.22) GV yêu cầu Hs lấy ví dụ về nhiên liệu khí GV cho HS đọc SGK đặc điểm, ứng dụng của nhiên liệu lỏng, k
File đính kèm:
- hoa hoc 9 hkII.doc