Giáo án Hóa học 9 - Chương 2: Kim loại THCS Song Phương

A/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:* HS biết :

 - Một số tính chất vật lí của kim loại như : Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.

 - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.

2/ Kĩ năng: - Biết tiến hành những thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả lại hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí .

 - Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại.

B/ Chuẩn bị: - Các thí nghiệm: một đoạn dây thép dài 20 cm; đèn cồn bao diêm; kim ; ca nhôm ; ,giấy gói bánh kẹo; một đèn điện để bàn; một đoạn dây nhôm; mẩu than gỗ; một chiếc búa đinh.

C/ Tổ chức hoạt động:

 

doc21 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Chương 2: Kim loại THCS Song Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến thứ 3 trong vỏ trái đất và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhôm có tính chất vật lí và hóa học nào và có ứng dụng như thế nào trong đời sống và sản xuất?
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Bài cũ:
H: Nêu tc hh chung của kim loại?
H: Cho biết dãy hoạt động hóa học của kim loại và ý nghã của dãy?
- YC HS lên chữa bài 3 SGK.
- GV nx đánh giá cho điểm HS.
- GV cho HS quan sát dây Al
H: Cho biết Al có tính chất vật lí nào?
H: Cho biết một số ứng dụng của những tính chất vật lí đó?
H: Dựa vào vị trí của Al trong dãy HĐHH hãy dự đoán tính chất hóa học của KL Al?
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm chứng dự đoán đó.
- YC đại diện nhóm nêu h tượng của PƯ .Hư dẫn HS t hành thí nghiệm:
+ ống 1: cho dây Al vào dd HCl.
+ ống 2:cho dây Alvàoống dd CuCl2.
- YC HS báo cáo kết quả hoạt động và PTHH giải thích. 
* GV đặt vấn đề: Ngoài tính chất hóa học của KL Al có tính chất nào khác không?
- GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm với kiềm của Al và dây Fe.
- Em có dự đoán ntn về kết quả? Liên hệ: Ta kô nên sử dụng đồ dùng bằng Al để đựng dd nước vôi, kiềm.
* KL: Al ngoài những t/c hh chung của KL còn có PƯ với kiềm.
H: Hãy cho biết những ứdụng của Al
 HS sử dụng tranh vẽ thuyết trình cách sản xuất nhôm.
- 1 HS lên trả lới lí thuyết và viết PƯ minh họa cho các tchất đó.
- HS lên viết dãy HĐHH của kim loại và ý nghĩa của dãy đó.
1 HS lên bảng làm bài.
- HS quan sát và cho biết một số tính vật lí của Al.
- HS kể một số ứng dụng của những tính chất vật lí đó.
- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Nêu hiện tượng của PƯ: bột Al cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- HT+ ống 1: có bọt khí thoát ra , và dây Al tan dần.
+ ống 2: dd từ màu xanh chuyển dần sang không màu , có chất rắn màu đỏ bám vào dây Al.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động và viết PƯ giải thích.
- HS dự đoán kquả th.nghiêm.
* Nhận xét hiện tượng: Al tan dần trong dd kiềm, còn Fe thì không.
- HS kể 1 số ứng dụng của Al.
- HS chú ý nghe và thu nhận thông tin do GV cung cấp.
I/ Tính chất vật lí:
- Al là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn nhiệt , dẫn điện và có tính dẻo.
II/ Tính chất hóa học :
1/ Nhôm có t/c hh của kl không?
a.Phản ứng với PK:
* Với Oxi:
4Al(r) +3 O2(k) à2 Al2O3(r).
* Với PK khác:
2Al(r) + 3Cl2(k) à2 AlCl3(r)
* KL: Nhôm PƯ với oxi tạo thành oxit và PƯ với PK khác → muối .
b. PƯ của nhôm với dd axit:
2Al(r)+6 HCl(dd)à2AlCl3(dd)+3H2(k)
c/ PƯ với muối:
2Al(r)+3CuCl2(dd)à2AlCl3(dd)+3Cu(r)
 dd màu xanh k0màu 
2/ Nhôm có tc hóa học nào khác?
- Nhôm còn PƯ với dd kiềm
III/ Ứng dụng:
- Ứng dụng rất nhiều trong đời sống như làm dây dẫn điện, làm đồ dung gia đình...
IV/ Sản xuất nhôm:
* Nguyên liệu: Quặng boxit.
* PP: đp n/c nhôm oxit và criolit:
2Al2O3 4Al + 3 O2.
3/ Củng cố: - YC HS nhắc lại 1 số nội dung chính của bài. - HS làm bài tập SGK tại lớp.
4/ Dặn dò: - VN học và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6SGK. Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo
.5. LT: Bài 1: Có 3 lọ bị mất nhẵn : Al, Ag, Fe Hãy trình bày pp hh để phân biệt các kl trên.
Bài 2: Cho 5,4 g Al vào 60 ml dd AgNO3 1M khuẫy kỹ để pư xảy ra hoàn toàn . Sau pư thu được m g chất rắn .
Tính m.
Tiết:
24
SẮT
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - HS dựa vào vị trí của sắt trong dãy HĐHH có thể dự đoán tính chất hóa học của sắt.
	- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất 	hóa học của sắt.
	- Viết được các PƯ minh họa cho các tính chất hóa học của sắt: t/d với phi kim, với dd axit, 	dd muối của kim loại kém hoạt động hơn.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện thí nghiệm, khả năng tư duy, vận dụng kiến thức của HS.
	- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng, chống tư tưởng mê tín dị đoan.
B/ Chuẩn bị: * Dụng cụ:- Bình thủy tinh miệng rộng, kẹp gỗ, đèn cồn.
	 * Hóa chất:- Dây sắt hình lò xo, bình clo đã thu sẵn.
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài: Từ xưa đến nay con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim của sắt. Ngày 	nay, trong số tất cả các kim laọi, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tím hiểu những tính chất vật 	lí và hóa học của sắt.
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
H: Nêu tính chất hóa học của nhôm và viết càc PTHH minh họa?
- YC 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 và 6 SGK.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm HS.
H: Nêu một số tính chất vật lí của sắt?
- Dựa vào vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại hãy dự đoán khả năng hoạt động của Fe?
- GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm .
- YC HS chú ý quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng thông qua các PTHH.
- GV thuyết trình : ở nhiệt độ cao Fe Pư với nhiều phi kim khác như: S, Br... tạo thành muối tương ứng.
- YC 2 HS nêu lại tính chất và cho PƯ minh họa.
- YC 2 HS nêu lại tính chất và cho PƯ minh họa.
* GV nhấn mạnh: Chú ý về hóa trị của Fe, và phân biệt màu của hiđroxit sắt (II) có màu xanh rêu.Hiđroxit sắt(III) có màu đỏ nâu.
- HS lên trình bày trên bảng.
Dưới lớp nhận xét đánh giá.
- HS dưới lớp so sánh kết quả và nhận xét kết quả 2 bạn trên bảng. 
- 2 HS nêu 1 số tính chất vật lí về màu sắc, trạng thái tính dẫn điện, dẫn nhiệt...
- HS dự đoán: Fe mạnh hơn chì nhưng hoạt động yếu hơn Zn.
- HS tiến hành thí nghiệm cho Fe PƯ với clo và chú ý quan sát hiện tượng.
- Viết các PTHH minh họa.
- HS cho các ví dụ minh họa cho tính chất.
- HS cho các ví dụ minh họa cho tính chất.
I/ Tính chất vật lí:
- Là kim loại có màu trắng xám dẫn điện dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm.
II/ Tính chất hóa học:
1/ Tác dụng với phi kim:
* Tác dụng với oxi:
3Fe(r) + 2O2(k) t0à Fe3O4(r)
* Tác dụng với clo:
2Fe(r) +3Cl2(k) à 2FeCl3(r)
2/ Tác dụng với dung dịch axit:
Fe(r) +H2SO4(dd)àFeSO4(dd)+H2(k)
Fe(r)+2HCl(dd)àFeCl2(dd)+H2(k)
3/ Tác dụng với dung dịch muối
Fe(r)+CuSO4(dd)àFeSO4(dd)+Cu(r).
Fe(r)+2AgNO3(dd)àFe(NO3)2(dd)+2Ag(r)
3/ Củng cố:- YC HS làm bài tập:
	1/ Hãy viết các PTHH biểu diễn các chuyển hóa sau:
	 (1) FeCl2 Fe(NO3)2 Fe	
	Fe 
 (4) 	 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe.
	2/ Cho m gam bột sắt dư vào 20ml dd CuSO4 1M. Phản ứng kết thúc lọc được dung dịch A và 4,08 	gam chất rắn B. a/ Tính m?
	 b/ Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch A.
4/ Dặn dò:- VN học bài, làm bài: 1, 2, 3, 4, 5/tr 60 SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tiết:
25
:
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:- HS ôn tập , hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tíhn chất hóa học của nhôm với sắt và so sánh tính chất chung của kim loại.
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết các phương trình hóa học.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán định tính và định lượng.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng.
B/ Chuẩn bị:
C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: 
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
H: Cho biết những t chất hóa học của k loại?Viết PTHH minh họa?
H : Cho biết vị trí của các kim loại trong dãy HĐHH và ý nghĩa của nó?
H: Cho biết những tính chất của Al và sắt có gì giống và khác nhau?
H: Cho biết khái niệm về hợp kim, ăn mòn kim loại?
H: PP bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn?
Bài 1: 
Có các kim loại: Fe, Al, Cu, Ag hãy cho biết các kim loại trên kim loại nào tác dụng với:
a) dd HCl. b) dd NaOH.
c) dd CuSO4. d) dd AgNO3.
 Viết các pt phản ứng sảy ra.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng.
Bài 2 :
Hòa tan 0,54 g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50ml dd HCl2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,672l khí (đktc).
a) Xác định kim loại R.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng?
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán.
- hướng dẫn thực hiện từng bước: 
+ Tìm hướng giải bài toán.
+ Xác định công thức tính.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện bài làm của mính trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm HS trên bảng.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV .
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV .
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV .
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV .
-4 HS lên thực hiện trên bảng.
- HS dưới lớp làm vào vở bài tập của mình, sau đó so sánh với bài làm trên bảng , nhận xét, đánh giá.
- 1 HS lên thực hiện trên bảng.
- HS dưới lớp làm vào vở bài tập của mình, sau đó so sánh với bài làm trên bảng , nhận xét, đánh giá.
I/ Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại:
- TD với pkim, với dd axit.dd muối.
2. Dãy hđhh của kl ý nghĩa của nó:
3. Tchh của kl nhôm và sắt có gì giống và khác nhau:
* Giống nhau: đều mang tính chất chung của kim loại.
* Khác nhau: - Al còn td với dd kiềm.- Fe thể hiện 2 hóa trị:II và III.
4. Hợp kim của sắt và ăn mòn kl 
- Khái niệm về hợp kim, ăn mòn kl 
- PP bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
II/ Bài tập:
Bài 1:a) kl td với HCl là: Fe, Al
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 
2Al + 6HCl à 2AlCl3 +3 H2
b) KL t/d với dd NaOH là: Al.
2Al+2NaOH+2H2Oà2NaAlO2+3H2
c) KL t/d với CuSO4 là: Al, Fe
2Al+3CuSO4 à Al2(SO4)3 + 3Cu.
Fe+ CuSO4 à FeSO4 + Cu.
d) TD với AgNO3 là: Al, Fe, Cu.
Al + 3AgNO3 à Al(NO3)3 + 3Ag
Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag.
Bài 2:
2R + 6HClà 2RCl3 + 3H2
nH2 = 0,03 (mol)
Theo PƯ nR=0,02 (mol)
M R = 27.
Vậy R là Al.
nHCl = CM .V = 2.0,05 = 0,1 (mol)
nHCl Pư = 2.nH2 = 2. 0,03 = 0,06 (mol)
nHCl dư = 0,1 – 0,06 = 0,04(mol)
nAlCl3 = nAl = 0,02 mol
CMAlCl3 = 0,4 M.
CMHCldư = 0,8M.
3/ Củng cố:
4/ Dặn dò - VN học bài , làm hết bài tập SGK.- Chuẩn bị kiểm tra một tiết.
Tiết:
26
:
KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức: Tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối.
	- Các định nghiã về oxit, axit, bazơ , muối.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS các kĩ năng làm bài trắc nghiệm cho HS.
	- Rèn luyện tính trung thực cẩn thận và khả năng vận dụng kiến thức để giải các bài tập tự 	luận cũng như trắc nghiệm khách quan.
3/ Thái độ: - GD tính độc lập trong khi làm bài.
B/ Chuẩn bị: GV: 

File đính kèm:

  • docChuong_2(Hoa9).doc