Giáo án Hóa học 9 - Bùi Thị Ngọc Tú - Trường THCS Văn Nghĩa

A . Mục tiêu

1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .

2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .

B. Chuẩn bị .

 Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .

 Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.

C . Hoạt động dạy học .

I.KTBC

II. Giới thiệu bài

III. Bài mới:

 

doc180 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Bùi Thị Ngọc Tú - Trường THCS Văn Nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiđro cacbonat đều tan trong nước
b) Tính chất hoá học:
Tác dụng với d/d axit
Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở
GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên
- GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà
- GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d 
NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl
- GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng (có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm)
- HS viết các PTPƯ vào bảng nhóm; 
- GV gọi HS nêu nhận xét
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d K2CO3 t/d với d/d Ca(OH)2
-> GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm (có vẩn đục trắng xuất hiện) 
- GV gọi HS nêu nhận xét
- GV giới thiệu t/c, hướng dẫn HS viết PTPƯ
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d Na2CO3 t/d d/d CaCl2 ; nêu hiện tượng (có vẩn đục trắng xuất hiện) ; viết PTPƯ và nhận xét
2) Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O
 H2CO3 H2O + CO2 
II. Muối cacbonat: 20p
1. Phân loại: 
 - Muối cacbonat trung hoà
VD: CaCO3, Na2SO4...
 - Muối cacbonat axit: 
VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2...
2. Tính chất:
a) Tính tan: 
- Đa số muối cacbonat ko tan trong nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm như Na2CO3, K2CO3....
- Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước
b) Tính chất hoá học:
Tác dụng với d/d axit
Muối cacbonat t/d với d/.d axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2
Ví dụ: 
NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2 
 dd dd dd l k
Na2CO3+ 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2 
 dd dd dd l k
Tác dụng với d/d bazơ
- Một số d/d muối cacbonat p/ư với d/d bazơ tạo muối cacbonat ko tan và bazơ mới 
Ví dụ:
K2CO3 + Ca(OH)2 -> 2KOH + CaCO3
 r,trắng
- Muối hiđro cacbonat t/d với kiềm tạo muối trung hoà và nước
NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O
 dd dd dd l
Tác dụng với d/d muối:
D/d muối cacbonat có thể t/d với một số d/d muối khác tạo 2 muối mới
Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl
 d/d d/d r d/d
- GV giới thiệu t/c này
- GV hướng dẫn HS viết PTPƯ
HS đọc SGK và nêu ứng dụng
HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai cho HS nếu có
Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:
- Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hoà của KL kiềm) bị nhiệt phân huỷ, giải phóng khí cacbonic
VD: 
 2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2
 Ca(HCO3)2 to CaCO3 + H2O + CO2
 dd r k
 CaCO3 to CaO + CO2
 r r k
3) ứng dụng:
 SGK
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: 5p
 HS nghe và tự ghi bài
IV. Luyện tập – củng cố : 8p
Bài tập 1: (HS làm bài vào bảng nhóm- Cho HS các nhóm khác n/x bổ sung)
Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
Bài giải:
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử
Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều:
+ Nếu thấy chất bột ko tan là CaCO3.
+ Nếu thấy chất bột tan tao d/d là NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl
Đun nóng các d/d vừa thu được
+ Nếu thấy có hiện tượng sủi bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn đục) là d/d Ca(HCO3)2
 Ca(HCO3)2 to CaCO3 + H2O + CO2
+ Nếu có bọt khí thoát ra là NaHCO3 vì:
 2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2
+ Nếu ko có hiện tượng gì là NaCl
Bài tập 2: ( HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm,HS khác n/x, bổ sung)
 Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ:
 C CO2 Na2CO3 BaCO3
 NaCl
 Bài giải:
 C + O2 to CO2 ; CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2NaOH ; Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
V. Bài tập: 
 1,2,3,4,5 SGK-91
D. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 38 Silic. Công nghiệp silicat
Ngày giảng: 11/1/07
A. Mục tiêu bài học: 
HS biết được: Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn; Silicđioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh...Silic đioxit là một oxitaxit; Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra các sản phẩm có nhiều ứng dụng như: Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh...
HS có kĩ năng: Đọc để thu thập những thông tin về silic, silicđioxit và công nghiệp silicat; Biết sử dụng những kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới; biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke
B. Chuẩn bị:
 Các mẫu vật, tranh ảnh về: Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng; Sản xuất các loại đồ vật đó
C. Tổ chức dạy học:
 I. ổn định lớp: KTSS.................................................................................
 II. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà: 15p
 1) Nêu các t/c hoá học của muối cacbonat
 2) Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3,4 SGK-90
 Bài 3: Viết các PTHH
 C + O2 to CO2 
 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
 CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
 Bài 4 Những cặp chất t/d được với nhau là:
 a) H2SO4 + 2KHCO3 -> K2SO4 + 2H2O + 2H2O
 c) MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + H2O + CO2
 d) CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 + 2NaCl
 e)Ba(OH)2 + K2CO3 ->BaCO3 + 2KOH
Vì: Các cặp chất trên đều có p/ư với nhau , sau p/ư có sinh ra chất khí (hoặc chất rắn tách ra khỏi d/d
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS các nhóm đọc SGK, thảo luận nhóm nêu trạng thái tự nhiên, t/c của silic (viết vào vở hoặc bảng nhóm) 
GV tổng kết lại
GV giới thiệu nội dung, học sinh ghi bài
GV đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? Tính chất hoá học của nó?
HS thảo luận nhóm ghi ý kiến vào bảng nhóm
GV dán bảng của 1 -> 2 nhóm lên bảng rồi gọi HS các nhóm n/x 
GV tổng kết
GV kể tên các sản phẩm của nghành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ
HS thảo luận nhóm ghi lại nội dung thảo luận vào phiếu học tập
Nguyên liệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ở Việt Nam 
HS đọc SGK, thảo luận nhóm theo các nội dung:
Thành phần chính của xi măng
Nguyên liệu chính
Các công đoạn chính
Cơ sở s/x xi măng ở nước ta
I. Silic: 7p
1) Trạng thái thiên nhiên:
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi
- Silic chiếm ẳ khối lượng vỏ trái đất
- Trong thiên nhiên, silic ko tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất
- Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh)
2) Tính chất:
Silic là chất rắn màu trắng, khó nóng chảy
Có vẻ sáng của kim loại
Dẫn điện kém
Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo.
Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
 Si + O2 to SiO2
 r k r
Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.
II. Silic đioxit (SiO2) 5p
Tính chất hoá học:
- Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
 SiO2 + 2NaOH to Na2SiO3 + H2O
 Natrisilicat
- Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao)
 SiO2 + CaO to CaSiO3
 Canxisilicat
SiO2 ko phản ứng với nước tạo axit
III. Sơ lược về công nghiệp silicat: 15 p
1) Sản xuất đồ gốm, sứ 
a) Nguyên liệu chính:
 Đất sét, thạch anh, fenpat
b) Các công đoạn chính:
- Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật
- Nung các đồ vật ở nhiệt độ cao thóch hợp
c) Cơ sở sản xuất:
- Sử bát tràng (Hà Nội )
- Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé...
2) Sản xuất xi măng:
a) Nguyên liệu chính: 
- Đất sét (có SiO2)
- Đá vôi (CaCO3); cát,
b) Các công đoạn chính: SGK
c) Các cơ sở sản xuất ở nước ta
- Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Hà Tiên...
HS đọc SGK nêu các nội dung sau:
Thành phần của thuỷ tinh
Nguyên liệu chính
Các cơ sở sản xuất
GV gọi HS phát biểu lần lượt từng phần
3) Sản xuất thuỷ tinh:
a) Nguyên liệu chính:
Cát, thạch anh(cát trắng)
Đá vôi
Sô đa (Na2CO3)
b) Các công đoạn chính : 
- Trộn hỗn hợp: cát, đá voi, sô đa theo tỉ lệ thích hợp
- Nung trong lò nung ở khoảng 9000C thành thuỷ tinh dạng nhão.
- Làm nguội từ từ, sau đó ép, thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật.
Phương trình PƯ:
 CaCO3 to CaO + CO2
CaO + SiO2 to CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 to Na2SiO3 + CO2
c) Các cơ sở sản xuất:
Các cơ sở ở Hải phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
 IV. Củng cố: 4p
 Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
V. Bài tập về nhà:
 1,2,3,4 SGK-95
D. Rút kinh nghiệm:
 .......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày giảng:16/1/2007
Tiết39: Sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn 
 các nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu bài học: 
HS biết: 
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm
Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối; Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ng/tử ; nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số elẻcton lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử 
+ Quy luật biến đổi t/c trong chu kì, nhóm; áp dụng với chu kì 2,3, nhóm I, VII
 + Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, t/c cơ bản của nguyên tố và ngược lại
HS biết: Dự đoán t/c cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn; Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và t/c của nó
B. Chuẩn bị:
Bảng tuần hoàn phóng to
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của

File đính kèm:

  • dochoa hoc 9 hkI.doc