Giáo án Hóa học 9 - Bài 38: Benzen
I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– HS biết cấu tạo phân tử benzen .
- Nắm được tính chất vật lý , hóa học và ứng dụng của benzen.
2 . Kĩ năng :
- Củng cố kiến thức về hđrôcacbon ,viết công thức cấu tạo của các chất và các PTHH ,cách giải bài tập hoá học .
3. Thái độ :
II. CHUẨN BỊ :
1§ dng d¹y hc:
hơn nước , hoà tan được dầu ăn . HS lắng nghe thông tin , gv nhắc cẩn thận khi sử dụng benzen . HS nhắc lại kết luận về tính chất vật lý của bezen .Ghi bài . GV thông báo cho hs biết CTCT của benzen , có cấu tạo vòng .(sgk) , quan sát mô hình benzen dạng đặc , rỗng à Yêu cầu hs nhận xét liên kết giữa các ng.tử trong hợp chất , cho hs thảo luận nhóm 1/ . GV gọi đại diện nhóm nêu nhận xét , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . GV ghi nhận ý kiến của các nhóm khác ,bổ sung à Yêu cầu hs nêu kết luận . HS quan sát mô hình benzen + CTCT benzen . HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm nêu nhận xét :6 ng.tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều . ba liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn . HS nhận xét bổ sung . HS nêu kết luận ghi bài . 1.Công thức cấu tạo của benzen: C C C C C C H H H H H H HC HC CH CH CH CH hoặc hoặc * Đặc điểm : - Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín . - Có ba liên kết đôi xen kẻ ba liên kết đơn . 1. Benzen có cháy không ? Benzen cháy sinhra khí cacbonđioxit và hơi nước . PTHH : 2C6H6 + 15O2 à 12CO2 + 6H2O GV yêu cầu hs so sánh thành phần phân tử CH4 , C2H4 , C6H6 . + Theo em benzen có cháy không ? Nếu cháy được thì sản phẩm cháy là gì ? GV đặt vấn đề : Chúng ta dùng thực nghiệm để kiểm tra dự đoán của các em xem có đúng không . GV làm TN đốt benzen à Yêu cầu hs nhận xét . GV giải thích trong không khí không đủ oxi để đốt cháy hoàn toàn benzen ,nên có nhiều khói đen . nếu được cung cấp đầy đủ oxi thì benzen vẫn cháy sáng . à GV yêu cầu hs kết luận , viết PTHH , ghi bài vào vở . HS : - Đều là hiđrô cacbon , thành phần 2 ng.tố C , H . - benzen là hiđrôcacbon có phản ứng cháy tạo khí CO2 , hơi nước . HS theo dõi quan sát TN , nêu hiện tượng benzen cháy sinh ra nhiều khói đen . HS lắng nghe gv giải thích ghi nhận thông tin bổ sung . HS kết luận : Benzen cháy được à CO2 , H2O , viết PTHH . 2. Benzen có phản ứng thế với brom không? Benzen tham gia phản ứng thế với brom tạo ra brombenzen (không màu) và khí hidrôbrommua . H H H H H H PTHH C C C C C C + Br2 Fe t0 H H H C C C C C C + HBrH H t0 H Viết gọn : C6H6 + Br2 Fe C6H5 + HBr (Nâu đỏ) t0 (k0màu) GV yêu cầu hs so sánh đặc điểm cấu tạo của CH4 , C2H4 , C6H6 . Cho hs thảo luận nhóm 1 / . Gọi đại điện nhóm báo cáo , nhóm khác , nhận xét bổ sung . à GV thông báo , như vậy C6H6 có đặc điểm cấu tạo giống CH4 , mà PƯ đặc trưng của CH4 là PƯ gì ? à GV kết luận benzen có liên kết đơn giống metan nên có khả năng có PƯ thế . à GV dùng tranh vẽ mô tả TN benzen tác dụng với brom có mặt bột sắt . GV lưu ý hs : Sản phẩm phản ứng thế của hợp chất hữu cơ tạo ra 2 sản phẩm là : ng.tử hđrô trong phân tử benzen được thay thế bởi ng.tử brom và sản phẩm thứ 2 là HBr à GV yêu cầu hs viết PTHH . HS thảo luận nhóm . So sánh đặc điểm cấu tạo của : CH4 : có liên kết đơn (C H) C2H4 : có liên kết đôi(C C) C6H6:có 3liên kết đôi(C C) và 6 liên kết đơn (C H) HS : Phản ứng của CH4 là phản ứng thế với clo . HS viết PTHH 3. Ben zen có phản ứng cộng không ? Trong điều kiện thích hợp benzencó phản ứng cộng với một số chất . Ví dụ : C6H6 + 3H2 Ni C6H12 (Benzen) t0 (xiclohexan) * Kết luận : Do cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế , vừa có phản ứng cộng .Tuy nhiên phản cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen . GV thông báo : benzen không tác dụng vơí brom trong dd .Chứng tỏ bezen khó tham gia PƯ hơn etilen và axetilen . Làm TN cho benzen vào dd brom lắc lên à Yêu cầu hs nêu hiện tượng . Nhưng trong điều kiện thióch hợp thì benzen có tham gia phản ứng cộng với hiđrô . + Trong phân tử benzen có mấy liên kết kém bền ? + Cộng được tối đa bao nhiêu phân tử hrđrô ? Yêu cầu hs viết PTHH .GV lưu ý hs là PƯ cộng tạo ra một sản phẩm . à Từ PƯ hoá học trên em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của benzen . Cho hs thảo luận 1/ . GV gọi đại điện hs nêu kết luận . HS lắng nghe gv thông báo HS nêu :không thấy có hiện tưọng gì à Chứng tỏ benzen không có tác dụng với brom trong dd . HS lắng nghe gv thông báo Có 3 liên kết đôi , cộng tối đa 3 phân tử H2 HS viết PTHH . HS thảo luận Xem lại các PƯ hoá học trên HS nêu kết luận - Benzen là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp để sản xuất chất dẻo , phẩm nhuộm thuốc trừ sâu , dược phẩm . . . - Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm . Yêu cầu hs đọc thông tin sgk à Rút ra ứng dụng của benzen HS đọc thông tin , nêu ứng dụng . 4. Củng cố –Đánh giá : - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2 sgk/125. - Hãy hoàn thành các PTHH sau : a) C6H6 + ? C6H5Cl + ? b) C2H2 + ? C2H2Br2 c) C2H2 + ? C2H2Br4 d) C2H2 + ? CO2 + ? 5. Dặn dò : Học bài . Giải bài tập 1,2,3,4 /sgk/125. Xem trước bài dầu mỏ và khí thiên nhiên. Ngµy 29/2/2010 Ngµy d¹y : 6/3/2010 TuÇn 26 Bài 40 : DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan Khái niệm về hchc I. MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên , thành phần cách khai thác , chế biến & ứng dụng của dầu mỏ , khí thiên nhiên. - Biết crăckinh là phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ . - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏViệt Nam , vị trí một số dầu mỏ , mỏ khí & tình trạng khai thác dầu khí ở nước ta 2 . Kĩ năng : -- Biết cách bảo quản & phòng tránh cháy , nổ , ô nhiểm môi trường khi sử dụng dầu khí. 3. Thái độ : II. CHUẨN BỊ : 1§å dïng d¹y häc: - Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ & ứng dụng các sản phẩm thu từ chế biến dầu mỏ . - Các mẩu dầu mỏ 2)Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + thtrình III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết công thức cấu tạo,nêu đặc điểm cấu tạo & tính chất hoá học của benzen.Viết PTHHminh hoạ. - Gọi 2 hs chửa bài tập 3,4 /sgk/125 . GV cho hs nhận xét đánh giá , chấm điểm . 3. Bài mới : Vào bài : Chúng ta đã biết không có ngành nào , lĩnh vực nào ,từ công việc gần gủi nhất như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga... đến các phương tiện giao thông như : xe máy , ôtô tàu hoả , máy bay ... các nhà máy sản xuất , trong nông nghiệp , công nghiệp ... không sử dụng sản phẩm của dầu mỏ , khí thiên nhiên . Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lý , thành phần trạng thái tự nhiên và cách tách ra những sản phẩm của chúng và ứng dụng như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ trả lờ câu hỏi này à GV ghi tựa bài . NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Tính chất vật lý : - Dầu mỏ là chất lỏng , sánh . - Màu nâu đen . - Không tan trong nước . - Nhẹ hơn nước . 2. Trạng thái tự nhiên , thành phần của dầu mỏ . * Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất à Các mỏ dầu thường có 3 lớp : - Lớp khí ở trên ( khí đồng hành ) , ( chủ yếu là : CH4 ). - Lớp dầu lỏng ở giữa : là hỗn hợp phức tạp của nhiều hidrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác . - Lớp nước mặn ở dưới . * Cách khai thác dầu mỏ : - Khoan những lổ khoan xuống lớp dầu lỏng ( Còn gọi là giếng dầu ) . - Ban đầu , dầu tự phun lên ,về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên . GV : cho hs quan sát mẩu dầu mỏ . Sau đó gọi hs nhận xét , về trạng thái , màu sắc , tính tan GV yêu cầu hs rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước à nhận xét . GV yêu cầu hs nêu kết luận về tính chất vật lý của dầu mỏ . GV phát phiếu học tập chohs yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời các câu hỏi : Phiếu học tập 1 Hãy đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi sau : + Dầu mỏ có ở đâu ? + cấu tạo của dầu mỏ ? + Cách khai thác dầu mỏ ? GV cho hs các nhóm cử đại diện trả lời , các em khác bổ sung . GV hoàn chỉnh nội dung GV yêu cầu hs nêu kết luận . HS quan sát mẫu dầu thô , nhận xét : Dầu mỏ là chất lỏng , sánh , màu nâu đen . HS rót dầu vào cốc nước à nhận xét : Dầu mỏ không tan trong nước , nhẹ hơn nước . HS nêu kết luận ,ghi bài vào vở. HS đọc thông tin sgk quan sát tranh vẽ hình 4.16 sgk “ Mỏ dầu và cách khai thác ” Thảo luận nhóm . HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trên (mỗi nhóm 1 nội dung) HS nêu kết luận ghi bài . 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ : Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ :xăng , dầu thắp dầu đezen , dầu mazut , nhựa đường . GV phát phiếu học tập số 2 ,yêu cầu hs đọc thông tin sgk , xem hình 4.17 sgk ,trả lời câu hỏi . Phiếu học tập Hãy đọc thông tin sgk ,xem hình 4.17sgk/127, trả lời câu hỏi sau: Những sản phẩm chính thu được khi chế biến` dầu mỏ ? Cho hs xem bộ mẫu : Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ à yêu cầu đại diện hs các nhóm báo cáo , trính bày nhận xét .GV bổ sung nhấn mạnh tầm quan trọng của phương pháp căcking à Lượng xăng thu được chiếm 40% khối lượng dầu mỏ . HS đọc thông tin sgk ,xem hình 4.17sgk/127 Thảo luận nhóm . Đại diện các nhóm nêu các sản phẩm của dầu mỏ , nhóm khác nhận xét bổ sung HS lắng nghe . Ghi nhận thông t
File đính kèm:
- Tuaàn 26.doc