Giáo án Hóa học 9 Bài 3: tính chất hóa học của axit

I. MUC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1.Kiến thức:

 - Nắm được TCHH chung của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxít bazơ và kim loại

2.Kỹ năng:

 - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.

3.Thái độ:

 - Thấy được sự phong phú về các chất, lòng yêu thích, say mê môn học .

4. Trọng tâm:

 - Tính chất hóa học của axit nói chung.

5. Năng lực cần hướng tới:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên và học sinh:

a. Gíáo viên:

 Hóa chất: dd HCl, H2SO4 lõang, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 .

 Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút .

b. Học sinh:

 Coi trước nội dung bài, ôn lại định nghĩa về axit .

2. Phương pháp:

 Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3148 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 Bài 3: tính chất hóa học của axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Ngày soạn: 01/09/2014
Tiết : 5 Ngày dạy : 03/09/2014
Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT 
I. MUC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức: 
 - Nắm được TCHH chung của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxít bazơ và kim loại
2.Kỹ năng: 
 - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
3.Thái độ: 
 - Thấy được sự phong phú về các chất, lòng yêu thích, say mê môn học .
4. Trọng tâm:
 - Tính chất hóa học của axit nói chung.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên và học sinh:
a. Gíáo viên: 
 Hóa chất: dd HCl, H2SO4 lõang, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 .
 Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút .
b. Học sinh: 
 Coi trước nội dung bài, ôn lại định nghĩa về axit .
2. Phương pháp:
 Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1: ..................................................................................................
 9A2:…............................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ (10’):
 HS1: Định nghĩa về axit? Công thức chung về axit? làm bài tập 1 (1, 2, 3 /11/SGK).
 HS2: Làm bài tập 3 (11/SGK).
3.Vào bài mới:
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
Nội dung ghi bài .
Hoạt động 1 : Tính chất hố học của axit (20’) .
- GV: Biểu diễn thí nghiệm: 
Axit + quỳ tím. 
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng, kết luận.
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm 
+Ống nghiệm 1: Zn + HCl
+Ống nghiệm 2: Cu + HCl
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho H2SO4 loãng + Al và Fe . Từ đó kết luận.
- GV lưu ý : dd HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2 .
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm 
+Ống nghiệm 1:Cu(OH)2 + H2SO4 
+Ống nghiệm 2: NaOH + phenolphtalein + H2SO4 
 Yêu cầu quan sát hiện tượng 
- GV hỏi: 
? Tại sao Cu(OH)2 không còn ở thể rắn nữa ?
?Tại sao dd NaOH + phenolphtalein có màu hồng khi cho H2SO4 vào lại không còn màu nữa ?
- GV hỏi: Axit còn TCHH nào mà em đã học ?
- GV: Yêu cầu viết PTHH xảy ra.
- GV: Giới thiệu tính chất axit tác dụng với muối, qua bài muối chúng ta sẽ học .
- HS: Theo dõi, nhận xét hiện tượng và kết luận.
- HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét, viết PTHH.
- HS:Viết PTHH
3H2SO4 + 2AlAl2(SO4)3 + 3H2 
H2SO4 + Fe FeSO4 + H2 
- HS: chú ý lắng nghe.
- HS: Quan sát, ghi hiện tượng, kết luận .
- HS: trả lời
- Vì tác dụng H2SO4 sinh ra chất mới .
- Không còn NaOH nữa . Sinh ra chất mới và nước .
- HS: Tác dụng với oxit bazơ .
- HS: Viết PTHH và ghi vở.
- HS: Nghe và ghi vở .
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng chất chỉ thị:
 Dd axit làm quỳ tím hóa đỏ 
2. Tác dụng với kim loại: muối + H2 .
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 
 (trừ Cu, Ag, Au) 
3. Tác dụng với bazơ
 muối + nước:
Cu(OH)2 + H2SO4CuSO4 + 2H2O .
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O . 
=> phản ứng trung hoà.
4.Tác dụng với oxit bazơ muối + nước :
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.
5.Tác dụng với muối .
Hoạt động 2 : Axit mạnh và axit yếu (5’)
- GV giới thiệu : Dựa vào TCHH, axit được chia thành 2 loại chính .
-GV lưu ý : H2S thường tồn tại ở thể khí còn H2SO3 và H2CO3 thì thường phân huỷ ở dạng H2O, CO2, SO2 .
- HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở .
-HS: lắng nghe, ghi nhớ.
II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU: 
+ Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 .
+ Axit yếu: H2S, H2SO3, H2CO3 .
4. Củng cố: (8’): GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/14.
 Bài tập: Cho 8g sắt (III) oxit tác dụng với dd H2SO4 19,6% ( vừa đủ ) 
 a.Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng?
 b.Tính nồng độ dd sau p/ư?
5. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
 - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Học bài, làm bài tập 1,2, 4 (14/SGK) .
- Xem trước nội dung bài “ Một số axit quan trọng ” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 3 Hoa 9 Tiet 5 2014 2015.doc