Giáo án Hóa học 9 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Bùi Thị Như Hoa

1. Ổn định lớp (1’): 8A1 / 8A2 /

 8A3 / 8A4 /

 8A5 / 8A6 /

2. Kiểm tra bài cũ(8’):

 HS1: Làm bài tập 2.a SGK/71.

 HS2: Làm bài tập 4 SGK/71.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài mới: Ở bài trước chúng ta đã biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong 1 mol hợp chất .Vậy muốn xác định khối lượng của chất tham gia hay sản phẩm trong phản ứng hoá học ta làm như thế nào?Để giải quyết được vấn đề này,ta sẽ vào bài học ngày hôm nay.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :16 Ngày soạn: 10/12/2012
Tiết : 32 Ngày dạy: 12/12/2012	Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH
 HOÁ HỌC (T 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được:
ü Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
ü Các bước tính theo phương trình hoá học.
2. Kĩ năng: 
ü Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
ü Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
3. Thái độ: 
ü Gây hứng thú học tập bộ môn, tính cẩn thận , khoa học , chính xác.
4. Trọng tâm: 
ü Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. 
ü Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: 
a. GV: Giáo án + Bảng phụ + Bài tập vận dụng.
b. HS: Học bài cũ + Đọc bài mới trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – làm việc cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 8A1/ 8A2/
 8A3/ 8A4/
	8A5/ 8A6/
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
 HS1: Làm bài tập 2.a SGK/71.
 HS2: Làm bài tập 4 SGK/71.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Ở bài trước chúng ta đã biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong 1 mol hợp chất .Vậy muốn xác định khối lượng của chất tham gia hay sản phẩm trong phản ứng hoá học ta làm như thế nào?Để giải quyết được vấn đề này,ta sẽ vào bài học ngày hôm nay. 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính khối lượng chất tham gia(20’).
 -GV hướng dẫn ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 11,2g vôi sống?
-GV: Hướng dẫn:
+ Tính số mol CaO sinh ra sau phản ứng
+ Viết PTHH.
+ Dựa vào PTHH suy ra số mol CaCO3 .
+ Tính khối lượng CaCO3.
Ví dụ 2: Cho kẽm tác dụng với axit clohiđric HCl thu được kẽm clorua và 11,2 lít khí hiđro(đktc).
a. Lập PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng kẽm và axit clohiđric cần dùng.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành.
+ Tính 
+ Lập PTHH
+ Dựa vào PTHH suy ra số mol Zn và HCl.
+ Tính mZn và mHCl
-HS: Suy nghĩ cách làm và thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV.
CaCO3 CaO + CO2
 1mol 1mol 
 xmol 0,2 mol
=> 
.
-HS: Suy nghĩ và thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1 2 1
x y 0,5mol
=>
I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 
- Tính số mol chất đã biết theo đề bài.
- Lập PTHH.
- Dựa vào PTHH suy ra số mol chất cần tìm.
- Tính m chất tham gia.
 VD1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic. Tính khối lượng đá vôi cần dùng khi thu được 11,2g vôi sống.
CaCO3 CaO + CO2
 1mol 1mol 
 xmol 0,2 mol
=> 
.
Hoạt động 2. Tính khối lượng chất sản phẩm(15’). 
-GV: Hướng dẫn ví dụ:
Tính khối lượng vôi sống thu được khi nung hoàn toàn 10g đá vôi.
-GV: Hướng dẫn các bước:
+ Tính số mol CaCO3.
+ Lập PTHH.
+ Tính số mol CaCO3 =>mCaO.
Ví dụ 2: Cho 2,4 gam magie Mg tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối magie sunfat MgSO4 và khí hiđro.
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
-GV: Hướng dẫn các bước:
+ Tính số mol Mg.
+ Lập PTHH.
+ Tính số mol và khối lượng 
MgSO4 theo PTHH.
-HS: Suy nghĩ cách làm bài tập và làm theo các bước hướng dẫn của GV:
CaCO3 CaO + CO2
 1 1 1
 0,1mol x mol
=>
-HS: Theo dõi và suy nghĩ cách làm bài tập theo hướng dẫn của GV:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
1 1
0,1mol xmol
=>
=>
II. Tính khối lượng sản phẩm:
- Tính số mol chất đã biết theo đề bài.
- Lập PTHH.
- Tính số mol sản phẩm theo PTHH và tính khối lượng sản phẩm.
VD2: Tính khối lượng vôi sống thu được khi nung hoàn toàn 10g đá vôi.
CaCO3 CaO + CO2
 1 1 1
 0,1mol x mol
=>
4. Nhận xét, dặn dò(1’): ü Về nhà làm bài tập 1, 3.a, b SGK/75.
 ü Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 22.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.
Tuần : 17	 Ngày soạn: 15/12/2012
Tiết : 33 	 Ngày dạy : 17 /12/2012	
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau bài này HS phải biết được:
ü Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
ü Các bước tính theo phương trình hoá học.
2. Kĩ năng:
ü Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
ü Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .
4. Trọng tâm: 
ü Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. 
ü Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng dạy học: 
a.GV: Giáo án + Một số bài tập vận dụng . 
b. HS: Học bài cũ +Xem trước bài học mới 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 8A1 / 8A2 /
 8A3/. 8A4/
 8A5/. 8A6/
2. Kiểm tra bài cũ (7’): Gọi 2 HS lên bảng:
Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học ?
Làm bài tập 1b và 3b trang 75
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Trong hoá học chúng ta cũng cần tính toán thể tích các chất khí sinh ra và tạo thành giúp thuận lợi cho công việc. Vậy, làm sao có thể tính được thể tích chất khí?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (15’) 
Ví dụ 1 : Đề 1 : Tính thể tích chất khí Clo cần dùng (ở đktc) để tác dụng hết với 2,7 g nhôm . Biết sơ đồ phản ứng như sau : 
 Al + Cl2 -----------> AlCl3 ( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 )
Đề 2 : Tính khối lượng chất khí Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm.
-Các em so sánh 2 đề bài tập trên khác nhau như thế nào ? 
- GV: Công thức chuyển đổi số mol thành thể tích của chất khí ( ở đktc ) như thế nào? 
- GV: Các em hãy tính thể tích khí Clo (Ở đktc) trong trường hợp bài tập trên? 
- GV: Tổng kết lại vấn đề rồi cho HS làm ví dụ khác .
- HS: Quan sát
- HS: Một bên tính khối lượng của Clo, một bên tính thể tích của Clo.
- HS: Vkhí = n x 22,4 l 
2Al + 3Cl2 -----------> 2AlCl3
- Từ PTPƯ,suy ra số mol của Cl2 là :(0,1*3)/2=0,15mol. 
- HS:Thể tích Clo cần dùng là : 
 = n x 22,4 
 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít 
II. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành 
* Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành ( ở đktc)
1- Các bước tiến hành :
a.Đổi số liệu đầu bài (Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho ) 
 (mol) 
 (mol)
b. Lập phương trình hoá học: Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết ( theo phương trình )
c.Tính ra khối lượng ( hoặc thể tích theo yêu cầu của bài ) 
 V = n x 22,4 (l)(ởđktc)
Hoạt động 2 . Luyện tập (20’)
- GV cho HS tóm tắt đề bài toán VD2/ SGK 74 ?
- GV:Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTPƯ. 
- GV: Hướng dẫn HS từng bước :
+ Cho HS tính số mol của P ? 
+ Cho HS cân bằng PTPƯ 
- GV: Giới thiệu cho HS cách điền số mol của các chất dưới phương trình phản ứng 
- GV cho HS thảo luận nhóm .
-GV nhận xét và cho điểm.Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- HS: Tóm tắt : 
mP = 3,1 g 
 ? 
 (ở đktc) ? 
- HS: Nhắc lại. 
- HS: Tính toán 
 = = 0,125 (mol) 
= = 0,05 (mol) 
a- = (31x2) + ( 16x5) = 142 (g) 
® = n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g)
b- = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l) 
- HS: Lắng nghe. 
 Ví dụ 2 : 
- Tóm tắt : 
mP = 3,1 g 
 ? 
 (ở đktc) ? 
1/ Tính số mol của Photpho 
2/ Lập phương trình phản ứng 
 4 P + 5O2 ® 2 P2O5
4mol 5mol 2mol
0,1mol xmol ymol 
3/ Theo phương trình tính số mol của P và O2 
= = 0,125 (mol )
 = = 0,05 (mol )
a- Khối lượng của chất tạo thành
 = (31x2) + ( 16x5) = 142 (g)
®= n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g )
b- Thể tích khí O2 cần dùng: 
= n x 22,4 
 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l )
4. Nhận xét - Dặn dò(2’) : 
ü Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
ü Dặn các em học bài cũ và làm bài tập 1(a) , 2,3 (c,d) SGK trang 75 , 76 .
ü Dặn các em ôn tập toàn bộ kiến thức chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập học kì I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 

File đính kèm:

  • doctuan 16 tiet 32.doc
Giáo án liên quan