Giáo án Hóa học 9 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất - Bùi Thị Như Hoa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n),khối lượng (m) và khối lượng mol (M).
2. Kĩ năng:
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khi biết 2 giá trị còn lại.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
4. Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng của chất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi,bài tập vận dụng.
b. HS: Đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp:
Đàm thoại – thảo luận nhóm – làm việc cá nhân.
Tuần : 14 Ngày soạn: 24/11/2012 Tiết : 27 Ngày dạy: 26/11/2012 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n),khối lượng (m) và khối lượng mol (M). 2. Kĩ năng: - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khi biết 2 giá trị còn lại. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tập cho HS. 4. Trọng tâm: - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng của chất. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi,bài tập vận dụng. b. HS: Đọc trước bài ở nhà. 2. Phương pháp: Đàm thoại – thảo luận nhóm – làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1/.. 8A2./ 8A3/.. 8A4./... 8A5/.. 8A6./... 2. Kiểm tra bài cũ (10’): HS1: Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ? Áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H2O. HS2: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí ? Tính thể tích (ở đktc ) của : 0,5 mol H2. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong thực tế ta thường hay thay đổi số lượng thành khối lượng và nguợc lại. Trong tính toán hoá học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) và khối lượng chất (m). Vậy cách chuyển đổi như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng(12’). -GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ: Tính khối lượng của 0,25mol CO2. -GV: Hướng dẫn cách tính toán: + Tính + Tính m. -GV: Nếu gọi số mol là n, M là khối lượng mol, m là khối lượng chất. Em hãy suy ra công thức tính m. - GV: Yêu cầu HS suy ra công thức tính M và n. - HS: Ghi đề và suy nghĩ cách tính toán. -HS: Thực hiện theo hướng dẫn: = 12 + (16.2) = 44(g). = 44 . 0,25 = 11(g) -HS: m = M . n -HS: M = ; I- CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT: . Trong đó : - m : Khối lượng chất.(g) - n : Số mol.(mol) - M : Khối lượng mol.(g) Hoạt động 2. Luyện tập(20’). - GV cho HS làm bài tập vận dụng : Bài 1: Tính khối lượng của a. 0,5mol SO2. b. 1 mol Cu. -GV: Hướng dẫn HS các bước tính toán. Bài tập 2: Tìm lượng chất ( số mol ) có trong: a. 28 g Fe. b. 36 g H2O. Bài tập 3: Tìm khối lượng mol ( M ) của 1 chất , biết rằng 0,25 mol của chất đó có khối lượng là 20 g ? -HS: Làm bài tập: a. b. . -HS: Làm bài tập: a. b. -HS: Làm bài tập: BT1: a. b. . BT2: a. b. BT3: 4. Nhận xét, dặn dò(2’): + Về nhà học bài. + Làm bài tập 1,2,3 trang 67 SGK . + Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 14 Ngày soạn: 24/11/2012 Tiết : 28 Ngày dạy: 28/11/2012 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n)và thể tích (V). 2. Kĩ năng: - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho HS yêu thích bộ môn Hóa học. 4. Trọng tâm: - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Giáo án và hệ thống bài tập vận dụng. b. HS: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà. 2. Phương pháp: Đàm thoại – Thảo luận nhóm – làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1/.. 8A2./ 8A3/. 8A4/. 8A5/. 8A6/. 2. Kiểm tra bài cũ(10’): HS1: Làm bài tập 3.a. HS2: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong thực tế ta thường hay thay đổi giữa lượng chất thành thể tích và nguợc lại. Trong tính toán hoá học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đoi giữa lượng chất ( số mol) và thể tích chất khí.Vậy cách chuyển đổi như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Chuyển đổi giữa lựợng chất và thể tích(13’) - GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Tính thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. -GV: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc). Hãy lập công thức tính thể tích khí ở đktc. -GV : Yêu cầu HS rút ra công thức tính n từ công thức trên. -HS: Suy nghĩ cách tính toán và làm theo hướng dẫn của GV. . -HS: Lập công thức theo hướng dẫn: V = 22,4 . n (l) -HS: (mol) II- CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ NHƯ THẾ NÀO ? Trong đó: - n: số mol chất khí (mol). - V: thể tích khí ở đktc (l). Hoạt động 2. Luyện tập(20’). - GV: Cho HS làm bài tập áp dụng : Bài 1: Tính số mol của : 2,8 l khí CH4 (ở đktc). 3,36 l khí CO2 (ở đktc). -GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành. - GV: Cho Hs làm bài tập. Bài 2: Tính thể tích của: a. 0,25 mol khí oxi (đktc). b. 0,75 mol khí hiđro (đktc). -GV: Hướng dẫn làm BT : + Tính số mol. + Tính thể tích. - GV: Cho HS thảo luận nhóm Bài 3: Tính thể tích của: a. 32g khí SO2. b. 8g khí O2. -GV: Hướng dẫn: + Tính số mol. + Tính thể tích. - GV: Nhận xét. -HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV: Bài 1: a. b. -HS: Làm bài tập: Bài 2: a.V = 22,4.n= 22,4 . 0,25 = 5,6(l) b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l) - HS: Lắng nghe. -HS:Thảo luận nhóm: Bài 3: a. b. - HS: Lắng nghe. III. BÀI TẬP Bài 1: a. Số mol của CH4 là b. Số mol của CO2 là Bài 2: a. Thể tích khí oxi là: V = 22,4.n= 22,4 . 0,25 = 5,6(l) b. Thể tích khí hidro là: V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l) Bài 3: a. Số mol của SO2 là : b. Số ol của khí oxi là: 4. Nhận xét, dặn dò(1’): + Yêu cầu HS về nhà học bài. + Làm bài tập 3.b,c; 5 SGK/67. + Chuẩn bị bài: “ Tỉ khối của chât khí”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tuan 14 tiet 2728.doc