Giáo án Hóa học 9 - Bài 18: Nhôm (Al = 27)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

 HS biết được :

- Tính chất vật lý của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

- Tính chất hóa học của nhôm : Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với axit, với muối của kim loại kém hoạt động hơn .

Ngoài ra nhôm còn phản ứng với dd kiềm giải phóng khí hođro

2. Kỹ năng :

- Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học , làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán : đốt bột nhôm, tác dụng với dd : H2SO4 loãng, CuCl2 .

- Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán .

- Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của nhôm (trừ phản ứng với kiềm)

3Th¸i ®::- Biết lin hệ tính chất vật lý, tính chất hĩa học với một số ứng dụng của kim loại

 

doc6 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Bài 18: Nhôm (Al = 27), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 15/11/2008	
Ngµy d¹y : 19/11/2008
TuÇn 12
Bài 18 : NHÔM (Al = 27)
Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan: C¸c tÝnh chÊt ho¸ häc liªn quan ®Õn kim lo¹i,kÜ n¨ng viÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : 
 HS biết được :
- Tính chất vật lý của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
- Tính chất hóa học của nhôm : Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với axit, với muối của kim loại kém hoạt động hơn .
Ngoài ra nhôm còn phản ứng với dd kiềm giải phóng khí hođro
2. Kỹ năng : 
- Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học , làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán : đốt bột nhôm, tác dụng với dd : H2SO4 loãng, CuCl2 .
- Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán .
- Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của nhôm (trừ phản ứng với kiềm)
3Th¸i ®é::- Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hĩa học với một số ứng dụng của kim loại
II. Đồ dùng dạy học :
1.§å dïng d¹y häc
- Thí nghiệm 1 : Bột nhôm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, diêm.
- Thí nghiệm 2 : Dây nhôm và ống nghiệm đựng dd HCl
- Thí nghiệm 3 :Đây nhôm và ống nghiệm đựng dd CuSO4 
- Thí nghiệm 4 : Dây nhôm và dd đựng dd NaOH đặc
- Tranh : Sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2.Ph­¬ng ph¸p: 2.Ph­¬ng ph¸p: Nªu vÊn ®Ị,gi¶i quyÕt v¸n ®Ị,sư dơng bµi tËp,ho¹t ®éng nhãm
C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
I. Tính chất vật lý :
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, (khối lượng riêng là 2,7 g/cm2 ), độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng.
Nhôm có tính dẻo nên dể cán mỏng hoặc kéo thành sợi.
II. Tính chất hóa học 
1. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại không?
a. Phản ứng của nhôm với phi kim.
-phản ứng với oxi .
Hiện tượng : nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
PT :
 4Al(r) + 3O2 (k)à 2Al2O3(r)
Trắng trắng 
- Phản ứng của nhôm với phi kim khác. (S, Cl2, .)
PT : 
 2Al + 3Cl2 à 2Al2Cl3
(Trắng) (vàng lục) (trắng) 
* Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo thành muối.
b. Phản ứng của nhôm với dd axit :
- Nhôm có thể tác dụng với HCl, H2SO4 loãng .. và giải phóng H2.
PT : 
2Al + 6HCl à 2 AlCl3 + 3H2
(r) (dd) (dd) (k) 
Chú ý : Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội 
c. Phản ứng của nhôm với dd muối.
PT : 
2Al + 3CuSO4 à Al2(SO4)3 
(trắng)(xanh lam (Kg màu)
+ 3 Cu (r) 
* Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối và những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo thành muối nhôm và kim loại mới.
Kết luận : Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại.
2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác ?
- Hiện tượng có khí không màu (H2) thoát ra, nhôm tan dần.
- Nhận xét : Nhôm có phản ứng với dd kiềm.
III. Sản xuất nhôm : 
(SGK/57)
Hoạt động 1 : ỉn ®Þnh líp
 Hoạt động 2 :KiĨm tra
Hoạt động 3 : Bµi míi
: Giáo viên nêu mục tiêu bài học : các em đã biết các tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống đó là nhôm. Nhôm có những tính chất vật lý và hóa học như thế nào ?
Hoạt động 3.1 : 
GV : cho HS quan sát mẫu nhôm và yêu cầu HS trả lời về những tính chất vật lý mà HS biết.
Hoạt động 3.2 : 
GV : nêu vấn đề : Nhôm có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại nói chung hay không ?
GV : Muốn kiểm tra dự đoán về tính chất hóa học của nhôm có đúng hay không ta làm thế nào ?
GV: thực hiện thí nghiệm biểu diển đốt bột nhôm trong không khí (hoặc cho từng nhóm làm)
GV : Nhôm có phản ứng với phi kim khác không ?
GV : hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm và rút ra nhận xét
GV : hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 và rút ra kết luận.
GV : Liệu nhôm còn có những tính chất hóa học nào khác ? cho HS làm thí nghiệm 4.
Hoạt động 3.3 : Nhôm có những ứng dụng gì và sản xuất nhôm như thế nào ? 
 Ho¹t ®éng 4 cđng cố : Bài tập 1, 2, 3 trang 58
 Dặn dò :Bài tập về nhà 4, 5, 6 trang 58 chuẩn bị bài sắt
: Dự đoán kiểm tra và kết luận nhôm có những tính chất của kim loại.
HS : Đọc thêm thông tin trong bài để biết khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy của nhôm.
HS : dự đoán tính chất hóa học của của nhôm căn cứa vào tính chất hóa học chung của kim loại và trị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học.
HS làm các thí nghiệm để kiểm tra tính chất hóa học của nhôm.
HS theo dõi quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét, viết TPHH.
HS :đọc thông tin trong bài để kiểm tra và viết PTHH.
HS làm thí nghiệm rút ra nhận xét và viết PT.
HS : làm thí nghiệm của Al tác dụng với CuSO4 và rút ra kỉ viết PT.
HS: tiến hành làm thí nghiệm 4 và nhận xét.
HS : Đọc thông tin trong bài và quan sát sơ đồ bể điện phân nhôm trả lời câu hỏi và rút ra nhận xét.
Ngµy so¹n : 15/11/2008	
Ngµy d¹y : 21/11/2008
TuÇn 12
Bài 19 : SẮT ( Fe = 56)
Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan: C¸c tÝnh chÊt ho¸ häc liªn quan ®Õn kim lo¹i,kÜ n¨ng viÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : 
 HS biết được :
- Tính chất vật lý của sắt : dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
- Tính chất hóa học của sắt 
- Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất 
2. Kỹ năng : 
- Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học .
- Dùng thí nghiệm và kiến thức cũ dự đoán tính chất hóa học của sắt.
- Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của sắt.
3Th¸i ®é::- Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hĩa học với một số ứng dụng của kim loại
II. Đồ dùng dạy học :
1.§å dïng dËy häc
Dây sắt quấn hình lò xo. Bình đựng khí clo, oxi.Đèn cồn, kẹp gỗ.
2.Ph­¬ng ph¸p: 2.Ph­¬ng ph¸p: Nªu vÊn ®Ị,gi¶i quyÕt v¸n ®Ị,sư dơng bµi tËp,ho¹t ®éng nhãm
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
I. tính chất vật lý :
- Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt dẻo nên dễ rèn. Sắt có tính nhiễm từ. Sắt là kim loại nặng (khối lượng riêng 7,86g/cm2), nóng chảy 15390C
II. Tính chất hóa học 
a. Tác dụng của sắt với phi kim.
- Tác dụng với oxi:
PT :
3Fe(r) + 2O2(k) t0 Fe3O4 (r)
 (nâu đen)
- Tác dụng với clo :
TP :
2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3(k)
 (nâu đỏ )
 Sắt III clorua.
* Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như lưu huỳnh, brom, . Tạo thành FeS, FeBr3 
b. Tác dụng với dd axit :
- Sắt có thể tác dụng với HCl, H2SO4 loãng . Tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2 
PT : 
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 
Chú ý : sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
c. Tác dụng với dd muối 
PT : 
2Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu
* Sắt tác dụng được với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận : Sắt có những tính chất của kim loại 
Hoạt động 1 : ỉn ®Þnh líp
 Hoạt động 2 :KiĨm tra
Nªu tÝnh chÊt ho¸ häc cđa nh«m,cho vÝ dơ minh ho¹.
Hoạt động 3 : Bµi míi
Hoạt động 3.1 : 
GV : cho HS quan sát mẫu sắt và yêu cầu HS trả lời về những tính chất vật lý mà HS biết.
Hoạt động 3.2 : 
GV : nêu vấn đề : Sắt có đầy đủ những tính chất hóa học của kim loại nói chung hay không 
GV : Muốn kiểm tra dự đoán về tính chất hóa học của sắt có đúng hay không ta làm thế nào ?
GV : Thực hiện thí nghiệm biểu diển đốt sắt trong khí oxi(hoặc cho từng nhóm làm ).
GV : hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong hình 2.15 SGK theo nhóm và rút ra nhận xét.
GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm sắt tác dụng với HCl và rút ra kết luận.
GV : Liệu sắt còn có những tính chất hóa học nào khác? Cho HS làm thí nghiệm.
Ho¹t ®éng 4Củng cố : Bài tập 1, 2, 3 trang 60.
Dặn dò :Bài tập về nhà 4, 5 trang 60 chuẩn bị bài hợp kim Gang, Thép.
HS : dự đoán kiểm tra và kết luận sắt có tính chất của kim loại 
HS : đọc thêm thông tin trong bài để biết khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy của sắt.
HS : dự đoán tính chất hóa học của sắt căn cứ vào tính chất hóa học của kim loại nói chung và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học.
HS : Theo dõi quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét, viết PTHH.
HS đọc thông tin trong bài để trả lời và viết TPHH
HS làm thí nghiệm rút ra nhận xét và viết PT.
HS 
HS làm thí nghiệm rút ra nhận xét và viết PT.
HS 
HS : Tiến hành làm thí nghiệm và nhận xét.
Ch÷ ký BGH
Ngµy th¸ng n¨m 2008

File đính kèm:

  • doct13.doc