Giáo án Hóa học 9 - Bài 15 và 16: Tính chất của kim loại - Bùi Thị Như Hoa
1. Kiến thức: Biết được:
Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại(kim loại tác dụng với phi kim).
2. Kĩ năng:
Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí, hoá học của kim loại
Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn và có ý thức giử gìn và bảo vệ kim loại cẩn thận.
4. Trọng tâm: Tính chất vật lí và hóa học của kim loại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm, 1 mẫu than.
Hoá chất: Khí clo, Na.
Dụng cụ: đèn cồn, bật lửa, muôi đốt.
b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc với SGK.
Tuần 11 Ngày soạn: 05/11/2012 Tiết 21 Ngày dạy: 07/11/2012 Bài 15 và 16. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI(T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại(kim loại tác dụng với phi kim). 2. Kĩ năng: Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí, hoá học của kim loại Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn và có ý thức giử gìn và bảo vệ kim loại cẩn thận. 4. Trọng tâm: Tính chất vật lí và hóa học của kim loại. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm, 1 mẫu than. Hoá chất: Khí clo, Na. Dụng cụ: đèn cồn, bật lửa, muôi đốt. b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): 9A4/ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Vậy kim loại có tính chất vật lí và tính chất hóa học như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại. -GV: Biểu diễn thí nghiệm: Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm . Và lấy búa đập vào mẫu than. -GV: Cho HS quan sát mẫu giấy gói kẹo làm bằng nhôm và cho HS nhận xét. -GV:YC HS liên hệ thực tế và nêu ứng dụng của tính chất này. -GV:Tại sao dây điện được làm bằng đồng? - Bổ sung: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe GV: Tại sao nồi ở nhà chúng ta lại làm bằng nhôm. -GV: Yêu cầu HS nêu kết luận. - GV: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt . -GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng của tính chất này. -GV: Quan sát đồ trang sức bằng vàng, bạc ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự. -GV: Gọi HS nêu nhận xét. - GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng. -HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng và giải thích hiện tượng. -HS: Quan sát và nhận xét. -HS: dây điện, làm thau. - HS: Đồng có tính dẫn điện. - HS:Nghe giảng và liên hệ thực tế. HS: Vì nhôm có tính dẫn nhiệt. -HS: Kim loại có tính dẫn nhiệt. - HS: Lắng nghe. -HS: Làm dụng cụ nấu nướng. -HS: Kim loại có ánh kim - HS: Nhận xét. - HS: Làm đồ trang sức và các vật trang trí. I. Tính chất vật lí: 1. Tính dẻo: Có thể dát mỏng, kéo sợi làm nên các đồ vật. 2. Tính dẫn điện: Dùng làm dây điện. 3. Tính dẫn nhiệt: Dùng làm dụn cụ nấu nướng. 4. Ánh kim: Làm đồ trang sức và các vật trang trí. Hoạt động 2. Phản ứng của kim loại với phi kim -GV Biểu diễn thí nghiệm: Đốt sắt trong oxi. -GV: Yêu cầu HS quan sát, viết PTHH xảy ra. -GV: Cho HS quan sát hình thí nghiệm: Na + Cl2 " Yêu cầu HS nêu hiện tượng và viết PTHH. -GV: Ở nhiệt độ cao: Cu, Fe, Mg. tác dung với S cho các muối CuS, FeS, MgS.. - Gọi HS nêu kết luận SGK. - HS:Quan sát thí nghiệm. - HS: Nêu hiện tượng quan sát: sắt cháy tạo những hạt màu nâu bám vào thành bình và viết PTHH xảy ra. 3Fe + 2O2 Fe3O4 -HS: Quan sát, nhận xét: Na cháy sánh và xuất hiện các hạt màu trắng(NaCl) bám vào thành bình và viết PTHH xảy ra. 2Na + Cl2 2 NaCl -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS: Nhận xét và ghi vở. II. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng của kim loại với phi kim 1. Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 4Al + 3O2 2Al2O3 Hầu hết kim loại ( trử Ag, Au, Pt .) phản ứng với oxi nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ) 2. Tác dụng với phi kim khác khác : 2Na + Cl2 2 NaCl Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. 4. Củng cố - Dặn dò(9’): a. Củng cố: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: 1.Fe + . Fe3O4 2.Mg + S .. 3.Cu + .. CuCl2 b. Nhận xét, dặn dò: Về nhà học bài. Xem trước “ Tính chất hóa học của kim loại(tt)”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............ Tuần 11 Ngày soạn: 05/11/2012 Tiết 22 Ngày dạy: 08/11/2012 Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối. 2. Kĩ năng: s Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại s Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của kim loại II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: s Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dây Zn s Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút. b. HS: Xem trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: s Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A4./. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): s Nêu tính chất vật lí của kim loại và một số ứng dụng cơ bản của kim loại. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết kimloại có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Vậy, kim loại có tính chất hoá học như thế nào? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch axit(6’). -GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học của axit. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ về tính chất kim loại tác dụng với axit. -HS: Nhắc lại các tính chất hóa học của axit theo yêu cầu của GV. -HS: Mg + 2HClMgCl2 + H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Một số kim loại phản ứng với dung dịch ( H2SO4 l , HCl) tạo thành muối và H2. Hoạt động 2. Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối(12’). -GV: Biêu diễn thí nghiệm: +Thí nghiệm 1: Cu + AgNO3 =>Yêu cầu HS nhận xét và viết phương trình phản ứng. -GV: Từ đây có nhận xét gì về khả năng hoạt động của Cu và Ag? +Thí nghiệm 2: Zn + CuSO4 =>Yêu cầu HS nhận xét và viết phương trình phản ứng. -GV: Yêu cầu HS nhận xét khả năng hoạt động của Zn và Cu. -GV: Ngoài ra, Zn, Al, Fe cũng có thể tác dụng với CuSO4 và AgNO3 tạo muối và kim loại mới. -GV: Gọi HS nêu kết luận SGK. -HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng sảy ra: Ag màu trắng bám vào dây Cu, dung dịch xuất hiện màu xanh và viết PTHH: Cu +AgNO3Cu(NO3)2 + Ag -HS: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc - HS: Quan sát, nhận xét: Cu màu đỏ bám vào dây Zn, dung dịch nhạt màu dần và viết PTHH sảy ra: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu -HS: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi hợp chất ta nói kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Nêu kết luận SGK và ghi vở. III. Phản ứng cua kim loại với dung dịch muối 1.Đồng tác dụng với bạc nitrat: Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag => Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. 2. Kẽm tác dụng với đồng (II) sunfat: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu =>Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. => Kết luận: Kim loại hoạt động mạnh hơn ( trừ K, Ca, Na) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. 4. Củng cố - Dặn dò(9’): a. Củng cố: Bài tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. Al + AgNO3 ? +? b. ? + CuSO4 FeSO4 + ? c. Mg + ? ? + Ag d. Al + CuSO4 ? +? - GV hướng dẫn cho HS cách làm BT: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm và sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b.Nhận xét, dặn dò: Bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 51. Xem trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ... .........
File đính kèm:
- tiet 2122 tuan 11.doc