Giáo án Hóa học 9 Bài 1: tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit

I. MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 - Tính chất hóa học của oxit:

 + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.

 + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.

 - Sự phân loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.

2. Kỹ năng:

 - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.

 - Phân biệt các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học của một số oxit.

 - Phân biệt được một số oxit cụ thể.

 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.

3. Thái độ:

 - Giáo dục tính cẩn thận, trong thao tác thí nghiệm, sự yêu thích môn học .

4. Trọng tâm:

 - Tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.

5. Năng lực cần hướng tới:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực giải tính toán hóa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên và học sinh:

a. Giaùo vieân: - Hóa chất: CuO, CaO, HCl, H2O, quì tím .

 - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút .

b. Hoïc sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm .

2. Phương pháp: - Thí nghiệm nhiên cứu, hỏi đáp, trực quan, làm việc với SGK

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4934 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 Bài 1: tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 20/08/2014
Tiết : 2 Ngày dạy : 22/08/2014
CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 - Tính chất hóa học của oxit:
 + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
 + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
 - Sự phân loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
2. Kỹ năng: 
 - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. 
 - Phân biệt các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học của một số oxit.
 - Phân biệt được một số oxit cụ thể.
 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục tính cẩn thận, trong thao tác thí nghiệm, sự yêu thích môn học .
4. Trọng tâm:
 - Tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải tính toán hóa học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giaùo vieân: - Hóa chất: CuO, CaO, HCl, H2O, quì tím .
 - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút . 
b. Hoïc sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm .
2. Phương pháp: - Thí nghiệm nhiên cứu, hỏi đáp, trực quan, làm việc với SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 9A1:........................................................................................................
 9A2:........................................................................................................ 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Vào bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 . Tính chất hóa học của oxit(22’) . 
 - GV: Làm thí nghiệm:
 ÔN1: CuO + H2Onhỏ lên giấy quỳ quan sát.
 ÔN2:CaO + H2Onhỏ lên giấy quỳ quan sát
 -GV Yêu cầu HS viết PTHH của:K2O, BaO, Na2O với nước.
-GV:hướng dẫn TN 2:
ÔN1: CuO + HCl
 ÔN2: CaO + HCl
 Quan sát Viết PTHH .
- GV: Viết PTPƯ khi cho MgO + HCl 
Al2O3 + H2SO4 
- GV: Tại sao vôi sống để ngoài không khí bị vón cục?
-GV: Khi cho P2O5 + H2Ocó hiện tượng gì?
 - GV: yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước .
- GV: Nếu em để 1 cốc nước vôi trong trong không khí 1 thời gian có hiện tượng gì?
 - GV: Hãy viết PTPƯ khi cho:
 SO2 + NaOH 
 P2O5 + KOH 
- GV hỏi: Ngòai ra oxit axit còn có TCHH nào khác?
- HS: Quan sát 
 ỐN1: Không có hiện tượng.
ỐN2: CaO tan, toả nhiệt, dd làm quỳ tím hoùa màu xanh .
 BaO + H2O Ba(OH)2 .
- HS: viết các PTHH
 K2O + H2O 2KOH .
 Na2O + H2O 2NaOH .
 - HS: Quan sát 
 ÔN1:CuO tandd màu xanh lam.
ÔN2: CaO tan tạo dd trong suốt .
- HS: Viết các PTHH:
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
 Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3+ 3H2O
 - HS: Do kết hợp với CO2 trong không khí .
- HS:Tạo dd axit làm giấy quỳ tím hóa đỏ .
 - HS: Viết PTHH: SO2 + H2O H2SO3 .
 SO3 + H2O H2SO4 
 N2O5 + H2O 2HNO3 .
 -HS:Vôi trong có 1 lớp màng ở trên 
- HS: Viết PTHH:
 SO2+2NaOHNa2SO3+ H2O 
P2O5+6KOH2K3PO4+3H2O 
 - HS:Tác dụng với oxit bazơ .
I. TÍNH CHẤT HOÙA HỌC CỦA OXIT :
1.Oxit bazơ:
 a.Tác dụng với nước dd bazơ
 CaO + H2O Ca(OH)2 
b.Tác dụng với axit muối+ nước
CuO+2HClCuCl2 + H2O
CaO+2HCl CaCl2 + H2O
 c.Tác dụng với oxit axit muối .
 CaO+ CO2 CaCO3 
 2. Oxit axit 
a.Tác dụng với nước dd axit .
P2O5+ 3H2O 2H3PO4
b.Tác dụng với bazơmuối + nước
CO2 +Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 
 c.Tác dụng với oxit bazơ muối 
 BaO + SO2 BaSO3 
Hoạt đông 2 . Khi quaùt về sự phaân loại oxit (10’)
 - GV: Dựa vào TCHH ở trên oxit được chia làm mấy loại? 
- Oxit bazơ là gì?
- Oxit axit là gì? 
-GV: Giới thiệu về oxit lưỡng tính, oxit trung tính.
- HS: Có 2 loại:
 Oxit axit và oxit bazơ
- HS trả lời và ghi vở
-HS: Nghe và ghi vở.
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT: 
1. Oxit bazơ : K2O,CuO,Fe2O3...
2. Oxit axit: SO3, P2O5 …
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO
4. Oxit trung tính: CO, NO 
4.Củng cố :(11’) 1.Cho các chất sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5.
 - Gọi tên, phân loại các oxit trên.
 - Chất nào tác dụng với nước, dd HCl, dd KOH. Viết PTHH xảy ra?
 5. Nhận xét – dặn dò: (1’)
 - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5,6(SGK).
 - Xem trước bài “Một số oxit quan trọng ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………………………........

File đính kèm:

  • docTuan 1 Hoa 9 Tiet 2 2014 2015.doc