Giáo án Hóa học 9

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.

- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính là định lượng.

3. Thái độ:

- Ý thức học tập tích cực.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.

2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit.

 - Đọc và tìm hiểu bài.

III. PHƯƠNG PHÁP:

Quan sát tìm tòi, đàm thoại

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a. Vào bài: Ở chương trình hóa học lớp 8 các em đã được làm quen với oxit axit và oxit bazơ. Vậy các loại oxit này có tính chất hóa học như thế nào?

b. Các hoạt động học tập:

 

doc141 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chế kim loại.
- Làm đồ trang sức, điện cực,
4. Kiểm tra đánh giá
- HS làm bài tập 2/84 SGK.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5/84 vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 28.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 34	 Ngày soạn: 20/12/2005
	 Ngày dạy : 27/12/2005
Bài 28: các oxit của cacbon
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS biết được:
- Cacbon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2.
- Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của CO, CO2.
2. Kỹ năng:
- Biết nguyên tác điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và thu khí CO2.
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm.
- Viết đúng các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của 1 oxit axit.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Hóa chất và các dụng cụ cần thiết cho việc tiến hành các thí nghiệm phản ứng giữa CO2 với H2O, tranh H3.11,12,13.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát thí nghiệm, tranh vẽ - tìm tòi, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của C, viết PTHH minh họa.
3. Bài mới:
a. Vào bài: C tạo ra 2 oxit tương ứng là CO và CO2, hai oxit này có gì giống và khác nhau? Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.
 b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cacbon oxit CO
* Lý tính
- HS đọc thông tin.
? Nêu tính chất vật lý của CO?
? Tính tỷ khối của CO đối với không khí và cho biết nặng hơn hay nhẹ hơn không khí?
- HS trả lời. GV nhận xét.
* Hóa tính
- GV thông báo như SGK về hóa tính của CO.
- HS nhớ lại phản ứng khử oxit sắt của CO, viết PTHH.
- HS quan sát H3.11, mô tả thí nghiệm CuO + CO2, viết PTPƯ và điều kiện phản ứng.
- HS viết PTPƯ giữa CO với O2, sau đó xác định vai trò của CO trong các phản ứng.
? Kết luận gì về tính chất của CO?
* ứng dụng
- HS đọc thông tin, tóm tắt các ứng dụng của CO.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cacbon đioxit
* Tính chất vật lý 
- HS đọc thông tin.
? Trình bày các tính chất vật lý của CO2.
- HS quan sát H3.12, nhận xét.
* Tính chất hóa học
- HS thảo luận nhóm viết các phương trình hóa học chứng minh CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. Đại diện nhóm trình bày.
- GV làm thí nghiệm biểu diễn: CO2 + H2O.
- HS quan sát nhận xét và giải thích hiện tượng.
- HS viết phương trình khi cho CO2 phản ứng với NaOH.
? Nhận xét về tỷ lệ số mol của CO2 với NaOH trong 2 phương trình?
? Khi nào sản phẩm tạo ra là muối axit (muối trung tính)?
- HS lấy các ví dụ và viết PTPƯ.
- HS kết luận về tính chất của CO2.
* ứng dụng
? Trình bày các ứng dụng của CO2?
I. Cacbon oxit (CTPT: CO, M = 28):
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nuớc, rất độc, nhẹ hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
 a. CO là oxit trung tính.
- ở điều kiện thường, CO không phản ứng với H2O, axit, kiềm.
b. CO là chất khử:
COk + CuOr t0 Cur + CO2
2COk + O2k t0 2CO2k
Kết luận: ở nhiệt độ cao, CO có tính khử mạnh.
3. ứng dụng
- Làm nhiên liệu, nguyên liệu, chất khử,.
II.Cacbonđioxit(CTPT:CO2,M= 44):
1. Tính chất vật lý:
- Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy.
- Bị nén và làm lạnh thì hóa rắn.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước.
- TN: SGK
- Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang đỏ, khi đun lại chuyển thành màu tím.
- Phương trình:
 CO2k + H2O H2SO4dd
b. Tác dụng với dung dịch bazơ.
CO2k + 2 NaOHdd Na2CO3dd+H2Ol
CO2k+ NaOHdd NaHCO3dd
- Số mol CO2: số mol NaOH = 1:2: tạo thành muối trung hòa.
- Số mol CO2: số mol NaOH = 1:1: tạo thành muối axit.
c. Tác dụng với oxit bazơ.
 CO2k + CaOr CaCO3r
Kết luận: CO2 có những tính chất của oxit axit.
3. ứng dụng 
- Chữa cháy, bảo quản thực phẩm.
- Sử dụng trong sản xuất sôđa, urê,
4. Kiểm tra đánh giá
- HS làm bài tập 1, 2/87 SGK.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5/87 vào vở bài tập.
- Ôn tập các bài đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập học kỳ I.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 35	 Ngày soạn: 27/12/2006
	 Ngày dạy : 3/1/2007
Bài 24: Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng viết PTHH, giải bài tập.
3. Thái độ:
- Tính tự giác, nghiêm túc trong ôn tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi, bài tập ôn tập.
2. HS chuẩn bị: - Ôn tập các kiến thức đã học theo sơ đồ SGK.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: 
 b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.
- GV: yêu cầu HS quan sát từng sơ đồ, thảo luận và viết PT minh họa mỗi sơ đồ trên.
- HS thảo luận, hoàn thành, đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
- GV yêu cầu HS quan sát các sơ đồ, viết PT minh họa cho mỗi sơ đồ.
? Rút ra sơ đồ mói quan hệ giữa các hợp chất vô cơ và kim loại.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,3,4. và các em còn lại làm bài tập vào vở nháp.
- HS làm bài tập, nhận xét.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
I. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ:
 Muối
Kim loại Bazơ
 Oxit bazơ
II. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
 Bazơ
Muối Kim loại
 Oxit bazơ 
III. Bài tập
1. Viết các PTHH
a. 2Fe + 3Cl2 AS, t0 2FeCl3
FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3+NaCl
2Fe(OH)3+3H2SO4 Fe2(SO4)3+6H2O
Fe2(SO4)3+3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
2. Các dãy chuyển đổi có thể là:
Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
 3. Dùng NaOH nhận biết Al.
Dùng HCl nhận biết Fe
Còn lại là Ag
2Al +2NaOH+2H2O 2NaAlO2+3H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 4. d
 5. b
4. Kiểm tra đánh giá
- Viết sơ đồ mối quan hệ giữa kim loại và các hợp chất vô cơ. Viết PTHH minh họa.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra, máy tính.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 37	 Ngày soạn: 15/1/2007
	 Ngày dạy : 22/1/2007
Bài 29: axit cacbonic và muối cacbonat
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS biết được:
- Axit cacbonic là một axit rất yếu, không bền.
- Tính chất hóa học của axit cacbonic.
- Muối cacbonat có ứng dụng gì trong sản xuất, đời sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Hóa chất và các dụng cụ cần thiết cho việc tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Thực hành quan sát - tìm tòi, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: 
 b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit cacbonic (H2CO3)
* Trạng thái, lý tính
- GV giới thiệu cho HS về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của axit cacbonic.
* Hóa tính
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi:
? Axit cacbonic là axit như thế nào? Viết PTHH minh họa
- HS trả lời. GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối cacbonat.
* Phân loại
- GV yêu cầu HS nhắc lại: Trong hóa học muối có thể được phân làm mấy loại? Qua đó GV giới thiệu cho HS về phân loại và tính tan của muối cacbonat.
* Tính chất hóa học
- GV làm thí nghiệm về TCHH của muối cacbonat. Yêu cầu HS quan sát nhận xét và viết PTHH xảy ra.
- HS quan sát, nhận xét, viết PTHH.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin ở mục III trả lời câu hỏi:
? Chu trình cacbon là gì?
? Mô tả chu trình cacbon trong tự nhiên?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
I. Axit cacbonic (H2CO3)
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
 SGK
 2. Tính chất hóa học:
H2CO3 là một axit yếu: làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
H2CO3 là một axit không bền:
H2CO3 CO2 + H2O
II. Muối cacbonat 
1. Phân loại: SGK
 2. Tính chất:
a. Tính tan.
- Đa số các muối cacbonat đều không tan trong nước (trừ Na2CO3, K2CO3,)
- Hầu hết muối hiđrocacbonat đều tan.
b. Tính chất hóa học
- Tác dụng với axit tạo thành muối mới và giải phóng CO2.
- TN: SGK
- Phương trình:
NaHCO3+HCl NaCl+ H2O +CO2
Na2CO3+ 2HCl 2NaCl +H2O+CO2
- Tác dụng với muối:
- TN: SGK
- Kết luận: Muối cacbonat có thể tác dụng với một số muối khác tạo thành 2 muối mới.
Na2CO3+ CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
- Tác dụng với dung dịch bazơ.
- TN: SGK
- Nhận xét: Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành cacbonat không tan và bazơ mới.
Na2CO3+Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH
- Chú ý: Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O
- Muối cacbonat bị nhiệt phân
Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng CO2
CaCO3 t0 CaO + CO2
NaHCO3 t0 Na2CO3 +H2O+ CO2
3. ứng dụng: SGK
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên SGK
4. Kiểm tra đánh giá
- HS làm bài tập 2,3,4/91 SGK.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà học bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 30.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 38	 Ngày soạn: 15/1/2007
	 Ngày dạy : 23/1/2007
Bài 30: Silic. công nghiệp silicat
KHHH: Si
M = 28
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, là chất bán dẫn.
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên: đất xét, cao lanh.
- Biết được ứng dụng của silic, công nghiệp silicat.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Đồ dùng làm bằng gốm, sứ. Tranh vẽ H3.20.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát - tìm tòi, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học c

File đính kèm:

  • docHoa 91.doc